Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý nào dưới đây được ngụ ý trong bài?
A. Rosie Johnston có nhiều kinh nghiệm hơn Wendy Brown trong việc làm việc với động vật.
B. Wendy Brown and Julie Smart, những nhà hoạt động vì quyền vì động vật rất tận tâm và cống hiến, là những người muốn giới trẻ hiểu thông điệp của họ.
C. Những tương tác (của học sinh) với chú chó Henry được dùng để tăng động lực học cho học sinh ở trường Dronfield.
D. Ban quản trị của trường Dronfield hoài nghi về việc liệu sự đồng hành của Henry có mang lại lợi ích cho học sinh của họ không.
Thông tin: The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.
Tạm dịch: Chú chó mới đến sáu tháng trước, là một chú chó siêu nhân, đã cải thiện hành vi của học sinh trường này và khuyến khích nhiều học sinh tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập của chúng.
Chọn C
Ý nào dưới đây được ngụ ý trong bài?
A. Rosie Johnston có nhiều kinh nghiệm hơn Wendy Brown trong việc làm việc với động vật.
B. Wendy Brown and Julie Smart, những nhà hoạt động vì quyền vì động vật rất tận tâm và cống hiến, là những người muốn giới trẻ hiểu thông điệp của họ.
C. Những tương tác (của học sinh) với chú chó Henry được dùng để tăng động lực học cho học sinh ở trường Dronfield.
D. Ban quản trị của trường Dronfield hoài nghi về việc liệu sự đồng hành của Henry có mang lại lợi ích cho học sinh của họ không.
Thông tin: The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.
Tạm dịch: Chú chó mới đến sáu tháng trước, là một chú chó siêu nhân, đã cải thiện hành vi của học sinh trường này và khuyến khích nhiều học sinh tập trung nhiều hơn vào thành tích học tập của chúng.
Chọn C
Từ “one” trong đoạn 4 ám chỉ ________.
A. một mốt / xu hướng thịnh hành B. một thành viên của trường Mulberry
C. một trường tiểu học D. một chú chó được nuôi trong trường học
Thông tin: Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one.
Tạm dịch: Liệu việc nuôi chó trong trường học có trở thành mốt không? Những trường học khác ví dụ như Mulberry Bush, một trường tiểu học chuyên dạy học sinh có vấn đề về hành vi, đã nói rằng họ cũng nuôi một con như thế.
Chọn D
Từ “one” trong đoạn 4 ám chỉ ________.
A. một mốt / xu hướng thịnh hành
B. một thành viên của trường Mulberry
C. một trường tiểu học
D. một chú chó được nuôi trong trường học
Thông tin: Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one.
Tạm dịch: Liệu việc nuôi chó trong trường học có trở thành mốt không? Những trường học khác ví dụ như Mulberry Bush, một trường tiểu học chuyên dạy học sinh có vấn đề về hành vi, đã nói rằng họ cũng nuôi một con như thế.
Chọn D
Chọn đáp án D
According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?: Theo đoạn 4, câu nào sau đây là một trong những vai trò của Muskoka ở trường Mulberry Bush?
A. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy: khích lệ một hướng tiếp cận chủ động hơn trong việc dạy đọc viết
B. Minimising the number of words mispronounced by its students: tối thiểu hóa số lượng chữ bị học sinh phát âm sai
C. Relieving its teaching staff of unncessary workload: giải tỏa giáo viên ở đó khỏi khối lượng công việc không cần thiết
D. Helping its students to reduce their fear of making mistakes: giúp học sinh ở đó giảm nỗi sợ mắc lỗi sai.
Dẫn chứng: Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka: Muskoka thậm chí còn có vai trò trong các tiết đọc viết. Học sinh ở trường có thể quá e ngại, không thể đọc với người lớn vì vậy chúng đọc cho Muskoka nghe.
Như vậy khi đọc với Muskoka thì học sinh không thấy sợ hãi, e ngại như khi đọc với người lớn. Muskoka giúp chúng giảm nỗi sợ mắc lỗi sai. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án D
The word “adulation” in paragraph 1 is closest in meaning to _______: Từ “adulation” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______
A. unrealistic expectation: mong đợi không thực tế
B. deserved attention: sự chú ý xứng đáng được nhận
C. considerable controversy: tranh cãi lớn/ đáng kể
D. excessive admiration: sự vô cùng ngưỡng mộ/ sự ngưỡng mộ quá mức bình thường
Ta có: adulation (n) = excessive admiration or praise: vô cùng ngưỡng mộ, sự nịnh hót
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án D
The word “adulation” in paragraph 1 is closest in meaning to _______: Từ “adulation” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______
A. unrealistic expectation: mong đợi không thực tế
B. deserved attention: sự chú ý xứng đáng được nhận
C. considerable controversy: tranh cãi lớn/ đáng kể
D. excessive admiration: sự vô cùng ngưỡng mộ/ sự ngưỡng mộ quá mức bình thường
Ta có: adulation (n) = excessive admiration or praise: vô cùng ngưỡng mộ, sự nịnh hót
Vậy ta chọn đáp án đúng là D
Chọn đáp án A
The phrase “a handful” in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is _______: Cụm “a handful” trong đoạn 3 dùng để miêu tả một đứa trẻ _______
A. difficult to control: khó kiểm soát
B. inclined to disagree: có xu hướng phản nghịch
C. reluctant to explore: miễn cưỡng khám phá
D. impossible to understand: không thể hiểu
Dẫn chứng (đoạn 3): A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calminig influence on people in a lot of settings. Some of my kinds can be a handful and some of the children Julie councels have terrible problems: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng động vật có thể cải thiện quá trình phục hội sau phẫu thuật hay bệnh tật và có tác dụng kiềm chế, làm con người bình tĩnh trong rất nhiều hoàn cảnh. Một vài đứa trẻ của tôi (học sinh ở trường bà) rất khó để kiểm soát cảm xúc và một vài đứa trẻ mà Julie tham vấn thì có những vấn đề nghiêm trọng.
Ta có: a handful = a person who is very difficult to deal with or control: một người rất khó để kiểm soát, đối phó
Vậy chọn đáp án đúng là A.
NOTE Nếu không biết nghĩa đặc biệt này của “a handful” thì ta có thể suy ra từ ý “a calming influence”. |
Chọn đáp án A
The phrase “a handful” in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is _______: Cụm “a handful” trong đoạn 3 dùng để miêu tả một đứa trẻ _______
A. difficult to control: khó kiểm soát
B. inclined to disagree: có xu hướng phản nghịch
C. reluctant to explore: miễn cưỡng khám phá
D. impossible to understand: không thể hiểu
Dẫn chứng (đoạn 3): A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calminig influence on people in a lot of settings. Some of my kinds can be a handful and some of the children Julie councels have terrible problems: Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng động vật có thể cải thiện quá trình phục hội sau phẫu thuật hay bệnh tật và có tác dụng kiềm chế, làm con người bình tĩnh trong rất nhiều hoàn cảnh. Một vài đứa trẻ của tôi (học sinh ở trường bà) rất khó để kiểm soát cảm xúc và một vài đứa trẻ mà Julie tham vấn thì có những vấn đề nghiêm trọng.
Ta có: a handful = a person who is very difficult to deal with or control: một người rất khó để kiểm soát, đối phó
Vậy chọn đáp án đúng là A.
NOTE Nếu không biết nghĩa đặc biệt này của “a handful” thì ta có thể suy ra từ ý “a calming influence”. |
Chọn đáp án D
According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?: Theo đoạn 4, câu nào sau đây là một trong những vai trò của Muskoka ở trường Mulberry Bush?
A. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy: khích lệ một hướng tiếp cận chủ động hơn trong việc dạy đọc viết
B. Minimising the number of words mispronounced by its students: tối thiểu hóa số lượng chữ bị học sinh phát âm sai
C. Relieving its teaching staff of unncessary workload: giải tỏa giáo viên ở đó khỏi khối lượng công việc không cần thiết
D. Helping its students to reduce their fear of making mistakes: giúp học sinh ở đó giảm nỗi sợ mắc lỗi sai.
Dẫn chứng: Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka: Muskoka thậm chí còn có vai trò trong các tiết đọc viết. Học sinh ở trường có thể quá e ngại, không thể đọc với người lớn vì vậy chúng đọc cho Muskoka nghe.
Như vậy khi đọc với Muskoka thì học sinh không thấy sợ hãi, e ngại như khi đọc với người lớn. Muskoka giúp chúng giảm nỗi sợ mắc lỗi sai. Ta chọn đáp án đúng là D.