Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?: Câu nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến ở đoạn 7 như một lợi ích của cao ốc xanh?
A. Improving living conditions: Cải thiện điều kiện sống
B. Proving more economical eventually: Chứng minh đến cuối cùng (các cao ốc xanh) tiết kiệm hơn
C. Being friendly to the environment: Thân thiện với môi trường
D. Increasing work productivity: Tăng năng suất lao động
Dẫn chứng (đoạn 7): Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run: Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.
Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?: Theo đoạn văn, câu nào dưới đây về các cao ốc xanh là ĐÚNG?
A. They have only been built in technologically developed countries: Chúng chỉ được xây dựng ở các quốc gia phát triển công nghệ
B. They are gaining in popularity in different parts of the world: Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trên thế giới
C. They are environmentally responsible constructions with gardens: Chúng là những công trình thân thiện với môi trường có các khu vườn
D. They are more economical and produce no pollution: Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm
Dẫn chứng (đoạn 7): Green building ideas, on a small or large scale, are spreading: Các ý tưởng về cao ốc xanh ở quy mô to hay nhỏ đều đang lan rộng.
Dựa vào dẫn chứng trên cùng các ví dụ ta trong bài có thể thấy rằng cao ốc xanh đang ngày càng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới. Vậy chọn đáp án đúng là B.
Phương án A, C sai vì không được nhắc đến trong bài, phương án D sai vì các cao ốc xanh chỉ giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường chứ không phải “không gây ô nhiễm” hoàn toàn.
Chọn đáp án C
Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của đoạn văn?
A. New technologies applied to constructing office buildings: Các công nghệ mới được áp dụng vào xây dựng các tòa nhà văn phòng
B. Successful green building projects all over the world: Các dự án cao ốc xanh thành công trên toàn thế giới
C. An environmentally friendly approach to constructing buildings: Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường trong việc xây dựng các tòa nhà
D. Economic benefits of environmentally responsible buildings: Lợi ích kinh tế của các tòa nhà thân thiện với môi trường
Ta thấy đoạn đầu bài văn nói về việc phong trào xây dựng các cao ốc xanh đang phát triển còn các đoạn văn sau phân tích chi tiết việc các nhà xây dựng đã và đang cố gắng xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường. Như vậy đáp án đúng ở đây là C.
Các phương án còn lại hoặc quá chi tiết hoặc chưa nêu ra được đối tượng chính là xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường.
Chọn đáp án B
The phrase “under way” in paragraph 6 mostly means _______: Cụm “under way” trong đoạn 6 nghĩa là _______
A. being notified: được thông báo
B. being launched: được khởi công
C. being inspected: bị thanh tra
D. being certified: được chứng nhận
Dẫn chứng (đoạn 6): A large project is under way in China: Một dự án lớn được khởi công ở Trung Quốc
Ta có: being underway = having started and in progress: đã bắt đầu và đang tiến hành
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án D
The word “they” in paragraph 2 refers to _______: Từ “they” trong đoạn 2 ý chỉ _______
A. recycled materials: vật liệu tái chế
B. green builders: các nhà xây dựng xanh
C. rays of the sun: các tia chiếu của Mặt trời
D. solar panels: các tấm năng lượng Mặt trời
Dẫn chứng (đoạn 2): First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution: Đầu tiên, với các tấm năng lượng Mặt trời thì việc sản xuất điện từ các tia chiếu Mặt trời là điều có thể. Một khi đã được lắp đặt, nó sẽ cung cấp năng lượng mà không tốn chi phí hay gây ô nhiễm.
Như vậy “they” ở đây chính là các tấm năng lượng MT. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
The word “insulation” in paragraph 3 mostly means _______: từ “insulation” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______
A. systems that protect buildings from the sun’s rays: hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi ánh sáng Mặt trời
B. materials that prevent heat loss and absorption: vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt
C. panels that convert solar energy into electricity: các tấm chuyển đổi năng lượng Mặt trời thành điện năng
D. devices that monitor changes in temperature: các thiết bị điều khiển thay đổi nhiệt độ
Dẫn chứng (đoạn 3): To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer in winter and cooler in summer: Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.
Như vậy “insulation” là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án D
What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany? Cái nào là một đặc tính chung của cả Trung Tâm Genzyme của Cambridge và dự án ở Vauban, Đức?
A. Both took advantage of new insulation technology, which cuts down on construction costs: Cả hai đều ứng dụng công nghệ cách nhiệt mới giúp giảm chi phí xây dựng
B. Both were built out of entirely recycled materials instead of conventinal ones: Cả hai đều được xây dựng hoàn toàn bằng vật liệu tái chế thay vì vật liệu truyền thống
C. Both are housing complexes with special, non-polluting heating systems: Cả hai đều là khu phức hợp nhà ở với hệ thống sưởi đặc biệt không gây ô nhiễm
D. Both were built based on green building principles, which reduces energy use considerably: Cả hai đều được xây dựng trên nguyên tắc cao ốc xanh, giảm thiểu sự sử dụng năng lượng đáng kể
Dẫn chứng:
1. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building … One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America… and the energy use has been reduced by 43 percent…
2. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones.
Như vậy ta thấy điểm chung của hai tòa nhà này là đều là những tòa nhà thân thiện với môi trường được xây dựng dựa trên nguyên tắc cao ốc xanh và giảm thiểu đáng kể sự sử dụng năng lượng.
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các công trình xây dựng đi theo khái niệm kiến trúc bền vững.
B. Các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt.
C. Ngày nay, các sản phẩm và thiết bị làm sạch làm hại môi trường.
D. Xây dựng các công trình xanh là một ý tưởng cũ.
Thông tin: Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the overutilization of energy or natural resources.
Tạm dịch: Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.
Chọn B
Chọn đáp án D
According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______: Theo đoạn 1, mục tiêu về môi trường đặt ra bởi các nhà xây dựng xanh ban đầu được cho là không thực tế bởi vì _______
A. there was an abundance of natural materials for the construction of conventional buildings: có nhiều vật liệu tự nhiên cho việc xây dựng các tòa nhà truyền thống
B. there was a lack of green builders at the beginning of the 20th century: thiếu các nhà xây dựng xanh (người cho xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường) ở đầu thế kì 20
C. the problems of environment destruction were not prevalent at the time: nạn phá hủy môi trường chưa phổ biến ở thời điểm đó
D. the potential applications of technology to constructing green buildings were not recognized then: các ứng dụng tiềm năng của công nghệ trong xây dựng các cao ốc xanh chưa được nhận ra khi đó
Dẫn chứng (đoạn 1): In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as buliders have been able to take advantage of new technology: Trong những năm đầu, các nhà xây dựng xanh chỉ chiếm một phần nhỏ và mục tiêu giảm tác động tới môi trường của các tòa nhà mà họ đặt ra được cho là không thực tế. Tuy nhiên giờ đây phong trào này đang phát triển vì các nhà xây dựng đã có thể tận dụng công nghệ mới.
Như vậy là do chưa có công nghệ nên việc xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường được cho là không thực tế. Ta chọn đáp án đúng là D.