Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ “susceptible to” có thể được thay thế bởi _____.
A. aware of: có nhận thức về
B. affected by: bị ảnh hưởng bởi
C. prone to: có khả năng/nguy cơ sẽ bị ảnh hưởng bởi
D. accustomed + to: quen thuộc với việc gì
Thông tin: In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking.
Tạm dịch: Thêm vào đó, mọi người dễ bị đau tim trong một vài giờ đầu tiên khi mới tỉnh dậy.
Chọn C
Cái nào dưới đây có thể được suy luận ra từ bài đọc?
A. Bây giờ chúng ta đã hoàn toàn hiểu được hết những nguy cơ này đã dẫn đến những cơn đau tim như thế nào.
B. Gần đây chúng ta mới bắt đầu nghiên cứu những nguy cơ đó đã dẫn đến cơn đau tim như thế nào.
C. Chúng ta vẫn chưa xác định được nhiều nguy cơ dẫn đến cơn đau tim.
D. Chúng ta vẫn chưa hiểu được hết những nguy cơ tiềm ẩn này dẫn đến các cơn đau tim như thế nào.
Thông tin: […] intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Tạm dịch: […] những nghiên cứu kĩ hơn sẽ tiếp tục với hi vọng có thể hiểu thêm tại sao và như thế nào dẫn đến các cơn suy tim.
Chọn D
Từ “potential” có thể được thay thế bởi từ nào dưới đây?
A. possible (adj): có khả năng B. harmful (adj): gây hại
C. primary (adj): chính D. unknown (adj): chưa được biết đến
Thông tin: […] researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.
Tạm dịch: […] các nhà nghiên cứu gần đây đã ngày càng trở nên quan tâm hơn với việc xác định những nguy cơ tiềm ẩn mà có thể dẫn đến những cơn đau tim.
Chọn A
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
B. Visible (adj): hữu hình.
C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.
D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.
Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
Đáp án C
Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?
A. sinh vật hữu hình.
B. sinh vật cấp thấp hơn.
C. sinh vật cấp cao hơn.
D. loài người.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”- (Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn).
Đáp án A
Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?
A. Có một công việc
B. Sinh sản
C. Lớn lên và tự hồi phục.
D. Phản ứng với môi trường
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C). Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce(B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)” – (Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng).
Đáp án C
Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?
A. có liên quan tới cơ thể.
B. có thể đảo ngược.
C. kiểu gen.
D. thuộc về môi trường.
Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible” – (Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược)
=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được.
Cái nào dưới đây không được trích dẫn như một nguyên nhân tiềm ẩn gây ra đau tim?
A. tổ chức sinh nhật B. kết hôn
C. ăn đồ có nhiều chất béo D. bị căng thẳng
Thông tin:
- High-fat diets and „life in the fast lane’
- In other studies, both birthdays and bachelorhood
Tạm dịch:
- Khẩu phần ăn có nhiều chất béo và cuộc sống hối hả (căng thẳng)
- Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và cuộc sống của người chưa có vợ.
Chọn B