Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Điều nào dưới đây không đúng về chính sách một con ở Trung Quốc?
A. Mỗi gia đình ở Trung Quốc chỉ được phép có một con.
B. Dù thai kì bổ sung có là một bé gái thì cũng phải bị loại bỏ.
C. Chính sách một con được giới thiệu bởi chính phủ Trung Quốc vào những năm 1980.
D. Với mục đích kiểm soát sự bùng nổ dân số, chính phủ đã áp dụng chính sách một con ở Trung Quốc.
Căn cứ vào thông tin sau:
“Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions. The policy had no relation to extermination of girl child in the womb." (Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đúc. Chính sách này không có liên quan đến việc loại bỏ đứa con gái trong bụng mẹ.)
Đáp án B
CHỦ ĐỀ POPULATION
Từ “havoc” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ___________.
A. vấn đề bất thường B. hủy hoại lớn và rắc rối
C. tranh chấp nghiêm trọng D. một bệnh truyền nhiễm
“havoc” = great destruction and trouble: tan phá, huỷ hoại nghiêm trọng
Dựa vào ngữ cảnh của câu sau:
“This distribution of the social ecology would create havoc in the future.”
(Sự phân bố này của hệ sinh thái xă hội sẽ gây ra sự tàn phá trong tương lai.)
Đáp án A
Từ “teeming” trong đoạn 2 gần nhất có nghĩa là________?
A. đầy tràn B. dân số nữ
C. cặp vợ chồng D. dân số nói chung
am dịch
Dựa vào ngữ cảnh của câu:
“Consequent to the population explosion, the Government introduced, in the 80’s, one child policy in China. Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions.”
(Kết quả của bùng nổ dân số, vào những năm 80, chính phủ đã giới thiệu chính sách một con ở Trung Quốc. Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đúc.)
=> "teeming" = overflowing: đông đúc, nhiều, tràn đầy
Đáp án D
Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
A. Chính phủ đang tạo ra các ưu đãi cho trẻ em gái.
B. Chính phủ đang cố gắng để giải mà các hàm ý của các hồ sơ điều tra dân số.
C. Chính phủ đang xây dựng các chính sách để làm suy yếu vị trí của con trai trong xã hội.
D. Chinh phủ đang mở rộng ưu đãi để khuyến khích cha mẹ có con gái.
Thông tin:
“The Government has embarked on policies extending innumerable incentives to the families bearing girls. Monetary support, free education, guaranteed employment is being gifted to parents who gift the country with a girl child.” (Chính phủ đã bắt tay vào các chính sách mở rộng vô số ưu đãi cho các gia đình có con gái. Hỗ trợ tiền tệ, giáo dục miễn phí, công việc được bảo đảm đang được tặng cho các cha me có con gái.)
Đáp án C
“Kế hoạch chi tiết” như đã thảo luận trong đoạn 1 là gì?
A. Đó là một danh sach các quy tắc để người dân Trung Quốc làm theo để duy tri kiểm soát dân số.
B. Đó là một kế hoạch sơ bộ để điều chỉnh hành vi của cộng đồng.
C. Chính sách của Chính phủ bao gồm chi tiết về các quy định và khuyến khích để cải thiện tỷ lệ trẻ em gái.
D. Đó là hướng dẫn được in ra để thực hiện các quy tắc về tỷ lệ giới tính.
C
Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn cuối cùng của đoạn văn là ________.
A. giải thích virus cảm lạnh được truyền như thế nào
B. chứng minh rằng một chế độ ăn uống nghèo nàn gây ra cảm lạnh
C. thảo luận về mối quan hệ giữa thu nhập và tần suất của cảm lạnh
D. thảo luận về phân phối thu nhập giữa những người trong nghiên cứu
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối:
The study also found that economics plays an important role. As income increases, the frequency at which colds are reported in the family decreases.
Nghiên cứu cũng cho thấy rằng kinh tế đóng một vai trò quan trọng. Khi thu nhập tăng, tần suất của cảm lạnh được báo cáo trong các gia đình giảm.
B
Điều nào sau đây là gần nhất với ý nghĩa của từ " particulars " trong dòng 2?
A. lỗi nhỏ
B. sự kiện cụ thể
C. sự phân biệt nhỏ
D. người cá nhân
" particulars " ~ specific facts: sự kiện cụ thể
Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.
Một nhân tố khác quan trọng đóng góp một phần trong tính nhạy cảm với cảm lạnh là tuổi tác. Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như đúng với dân số nói chung.
A
giọng điệu của tác giả trong đoạn văn có thể được mô tả _________.
A. trung lập và khách quan B. hài hước
C. dự kiến nhưng thích thú D. chỉ trích gay gắt
Giọng điệu của tác giả là khách quan, trung lập, đưa ra những số liệu thực tế, không chèn vào cảm xúc cá nhân
D
Tác giả nhận định gì về nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn?
A. Nó chứa nhiều mâu thuẫn
B. Nó chuyên ở trẻ em
C. Nó trái ngược với kết quả của các nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực này
D. Kết quả của nó dường như là phù hợp với dân số nói chung.
Thông tin ở câu thứ 2 của bài:
A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như đúng với dân số nói chung.
Đáp án B
Tầm nhìn phía sau chính sách của chính phủ được thảo luận trong đoạn 2 là?
A. Tầm nhìn về Trung Quốc với phụ nữ ở các vị trí hàng đầu trong chính phủ.
B. Tầm nhìn cho Trung Quốc để kiểm soát dân số đang phát triển trong tương lai gần.
C. Tầm nhìn về một xã hội phụ nữ thống trị.
D. Tầm nhìn mà các thanh thiếu niên nam nữ Trung Quốc sẽ tìm được bạn đời.