Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
gain: đạt được
achieve: đạt được [ thành tựu, thành công]
collect: thu gom/ sưu tầm
win: chiến thắng
Cụm từ: gain experience [ có thêm kinh nghiệm]
Students and jobseekers are keen on to get onto the course or into the workplace of their choice hope that voluntary work will help them stand out from the crowd. This chance to (31)............experience – personally and professionally – is high on the wish list of young people.
[ Những sinh viên và người săn việc quan tâm đến khóa học hoặc nơi làm việc mà họ lựa chọn hi vọng rằng công việc tình nguyện sẽ giúp họ nổi bật giữa đám đông. Cơ hội để có thêm kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp cao theo như danh sách nguyện vọng của các bạn trẻ.]
Đáp án là D.
Such as: chẳng hạn như
Businesses recognize its importance and get to raise their profile in the community, while staff get a break from their daily routine to develop “ soft skills”, (33)............initiative and decision – making.
[ Các doanh nhân nhận ra tầm quan trọng và tăng sự nhận diện của họ trong cộng đồng, trong khi nhận thoát khỏi cuộc sống hằng ngày để phát triển kỹ năng mềm, chẳng hạn như chủ động và đưa ra quyết định.]
Đáp án là D.
Commit:cam kết/ phạm tội
Associate: kết hợp
Connect: kết nối
Involve: tham gia vào
Cụm từ: be involved in sth [ tham gia vào cái gì ]
A survey caried out last year revealed that young and old alike said volunteering had improved their lives, particularly those (32)..............in conservation or heritage work.
[ Một cuộc khảo sát đã được tiến hành năm ngoái tiết lộ rằng người trẻ và người già có vẻ như nói rằng công việc tình nguyện đã cải thiện cuộc sống của họ, đặc biệt những người làm công việc bảo tồn hay di sản.]
Đáp án là B.
Representation: sự đại diện
Image: hình ảnh
Look: cái nhìn
Figure: con số/ số liệu
On volunteering organization is conduct another survey to find out if volunteering does make a difference in the workplace, or if it is something businesses do simply to omprove their (34)............
[ Một tổ chức tình nguyện tiến hành khảo sát xác định rằng liệu công việc tình nguyện có tạo nên sự khác biệt ở nơi làm việc không, hay liệu nó là cái gì đó doanh nghiệp làm đơn giản để cải thiện hình ảnh của họ.]
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy B. but: nhưng
C. or: hoặc D. for: vì, cho
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) but they do have many skills can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): cho, biếu, tặng B. work (v): làm việc
C. put (v): đặt D. take (v): lấy
Ở câu trước đã có nhắc tới “Voluntary work” (công việc tình nguyện) thì chỗ ta cần điền phải là một từ liên quan đến công việc, chọn “work” (làm việc).
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) work their way through different systems.
Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.
Chọn B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. out: ra khỏi B. under: dưới C. of: của D. on: trên
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) of their fellow human beings, and ultimately themselves
Tạm dịch: Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ.
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
– which: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (which +V) hoặc tân ngữ (which + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
– who: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (who + V) hoặc tân ngữ (who + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– what: nghi vấn từ, đứng sau động từ
“people” là danh từ chỉ người sau đó là động từ “have shown” => chọn “who”
Employers will generally look favorably on people (36) who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch: Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm
việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hiệu ứng knock–on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Vì vậy, nó đưa mọi người liên hệ với thế giới thực tế; và, vì thế, trang bị cho tương lai của họ.
Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.
Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm
việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh
thần độc lập, điều sẽ là phẩm chất mong muốn có ở bất kỳ nhân viên nào.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unattainable (adj): không thể có được B. immeasurable (adj): không thể đo lường được
C. undetectable (adj): không thể khám phá ra được D. impassable (adj): không thể vượt qua được
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35) immeasurable.
Tạm dịch: Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.
Chọn B
Đáp án là A.
Recruit: tuyển dụng
Claim: đòi hỏi, yêu cầu
Bring: mang theo
Enter: bước vào
Not only are business- sponsored placements becoming more common, the government is also investing money and aiming to (35)....................vonlunteers. The push is clear to make volunteering as attractive as possible to everyone. And the more people who participate, the more act fulfils its direction of making the world a better place.
[ Không chỉ những đợt thực tập do doanh nghiệp tài trợ đang trở nên ngày càng phổ biến, chính phủ cũng đang đầu tư tiền và nhằm mục đích để tuyển dụng các tình nguyện viên. Động thái này rõ ràng là để làm cho công việc tình nguyên trở nên hấp dẫn nhất có thể đối với mọi người. Và càng nhiều người tham gia, càng nhiều động thái đáp ứng được định hướng của nó làm cho thế giới trở thành một nơi sinh sống tốt hơn.]