Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Suy ra từ Đ1: the nineteenth - century artist best known for the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “ Whistler’s Mother”, nghĩa là : nghệ sĩ TK 19 được biết đến vì bức tranh về mẹ, được gọi là: “Arrangement in Grey and Black”, nhưng hầu như thường được gọi là “Whistler’s Mother”
Đáp án B.
Keywords: true, Whistler’s mother.
Clue: “the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”: bức vẽ về mẹ ông, có tên “Sự sắp đặt trong màu xám và đen” nhưng thường được biết tới dưới cái tên “Mẹ của Whistler”.
Phân tích: Như vậy ta thấy đáp án B đã nêu được ý trong câu trên, đó là tên thật của bức tranh về mẹ của Whistler.
Đáp án A.
Keyword: speculate, paragraph 1.
Clue: “Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced”: Sir Haden, một hoạ sĩ kém tên tuổi hơn, đã xét thấy rằng các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ.
Phân tích:
A. guessed: đoán
B. noticed: nhận thấy
C. denied: chối
D. announced: tuyên bố
- speculate: đưa ra ý kiến về một cái gì đó mà không biết tất cả các chi tiết và sự thật. Vậy đáp án gần nghĩa nhất là A.
Ex: The doctors speculated that he đie of a cerebral shock caused by a blow on the head: Các bác sỹ suy đoán rằng ông đã chết vì sốc não do một cú đánh vào đầu.
Ex: I can only speculate on the average number of cat per household to tell how many cats there are in the world: Tôi chỉ có thể suy đoán về số lượng mèo trung bình ở mỗi hộ gia đình để suy ra có bao nhiêu mèo trên thế giới.
Đáp án : D
Suy ra từ Đ1: collectors might find prints more attractive if they knew that they were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print. Nghĩa là : những nhà thu thâp sẽ thấy những bức tranh hấp dẫn hơn nếu họ biết rằng số lượng của chúng có hạn. bằng việc ký tên vào tác phẩm bằng bút chì, 1người nghệ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hóa mỗi bức tranh.
Đáp án B.
Keywords: inferred, artists, number, prints.
Clue:
1. Collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, hoạ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hoá cho bức tranh.
2. Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reserve side of the ‘print: Mặc dù hầu hết các bản in được ký ở phía bên phải bên lề phía dưới hình ảnh, việc ký ở đâu là một sự lựa chọn cá nhân. Thật vậy, bản in đã được ký bên trong hình ảnh, ở bất kỳ lề nào, hoặc thậm chí ở mặt sau của bản in.
Phân tích: Như vậy đáp án B. to guarantee a limited edition, ý nói ký vào tranh là để đảm bảo rằng bản vẽ này là có hạn, là đáp án đúng. Các đáp án khác đều không có thông tin hoặc thông tin sai lệch với bài đọc.
A. as an accounting procedure: như là một thủ tục kế toán (Không có thông tin).
C. when the buyer request it: khi người mua yêu cầu (Không có thông tin).
D. at the same place on each of the prints: ở cùng một nơi trên mỗi bản in (Thông tin sai. Xem clue 2).
Đáp án : D
Đ3: Although most prints are signed on the right - hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within the image, in any of the margins, or even on the reverse side of the print