Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quốc gia nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Pháp.
D. Hoa Kỳ
Danh sách các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ là 1 bảng thống kê về các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ đã được thăm dò và xác thực. Bảng danh sách có mặt của 99 quốc gia có số liệu trữ lượng, trong đó Venezuela là quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới với 297.570 triệu thùng, tiếp đến là Ả Rập Xê Út với 267.910 triệu thùng. Việt Nam xếp thứ 28 thế giới về trữ lượng dầu thô, với khoảng 4.400 triệu thùng, xếp sau Ai Cập nhưng xếp trướcAustralia. Những quốc gia dầu mỏ, nhưng trữ lượng quá ít chỉ có vài trăm nghìn thùng nhưEthiopia, Maroc xếp cuối bảng.
Trữ lượng dầu trong bảng danh sách này được công bố bởi nhiều nguồn khác nhau, dựa trên các cuộc thăm dò địa chất, trữ lượng dầu khí được tính ngoài dầu mỏ còn bao gồm cả đá phiến dầu và cát dầu.
Công nghiệp khai thác dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông , Bắc Phi , Trung Quốc , Mĩ Latinh và ở LB Nga , những nước có nhiều mỏ dầu với trữ lượng lớn . Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm ở các nước đang phát triển.
Danh sách các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ là 1 bảng thống kê về các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ đã được thăm dò và xác thực. Bảng danh sách có mặt của 99 quốc gia có số liệu trữ lượng, trong đó Venezuela là quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới với 297.570 triệu thùng, tiếp đến là Ả Rập Xê Út với 267.910 triệu thùng. Việt Nam xếp thứ 28 thế giới về trữ lượng dầu thô, với khoảng 4.400 triệu thùng, xếp sau Ai Cập nhưng xếp trướcAustralia. Những quốc gia dầu mỏ, nhưng trữ lượng quá ít chỉ có vài trăm nghìn thùng nhưEthiopia, Maroc xếp cuối bảng.
Trữ lượng dầu trong bảng danh sách này được công bố bởi nhiều nguồn khác nhau, dựa trên các cuộc thăm dò địa chất, trữ lượng dầu khí được tính ngoài dầu mỏ còn bao gồm cả đá phiến dầu và cát dầu.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Quá trình phong hoá sinh học xảy ra mạnh nhất ở miền khí hậu có đặc điểm
A. lạnh, khô.
B. khô, nóng
C. nóng, ẩm.
D. hải dương.
Giải thích Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi và axit hữu cơ của sinh vật thông qua các phản ứng hoá học. Nước có tác động hoà tan nhiều loại đá và khoáng vật, nhiệt độ của nước càng cao thì sức hoà tan của nước càng mạnh. Vì vậy, phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
Đáp án: c
Đất trồng là bề mặt tơi xốp của lục địa, được hình thành do sự tác động tổng hợp của 6 yếu tố: đá mẹ, sinh vật, địa hình, khí hậu, thời gian và con người, có độ phì nhiêu trên đó cây trồng có thể phát triển được.
-Vai trò và nhiệm vụ của đât
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Đất hay thổ nhưỡng là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi tự nhiên dưới tác động tổng hợp của nước, không khí, sinh vật".
Các thành phần chính của đất là chất khoáng, nước, không khí, mùn và các loại sinh vật từ vi sinh vật cho đến côn trùng, chân đốt v.v...
Vai trò của đất :
-Đất để nuôi cây cối , hoa màu cho con người
-Đất cung cấp cho con người lương thực, thực phẩm
-Đất cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp phát triển
- Đất là nơi sinh sống của con người ...
* Khi vẽ bản đồ phải dùng phép chiếu hình bản đồ, vì:
- Phép chiếu hình bản đồ là phép chiếu hình kinh – vĩ tuyến từ mặt e-lip-xô-ít lên mặt phẳng bằng phương pháp toán học.
- Thể hiện các hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội và các mối quan hệ giữa chúng với nhau thông qua các nội dung được trình bày các kí hiệu bản đồ.
* Phải sử dụng phép chiếu hình khác nhau, vì:
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng.
- Do bề mặt Trái Đất cong nên khi thể hiện lên mặt phẳng, các khu vực trên bản đồ không hoàn toàn chính xác như nhau.
Tiêu chí
|
NÔNG NGHIỆP |
CÔNG NGHIỆP |
Đối tượng sản xuất |
Cây trồng, vật nuôi |
Khoáng sản, nguyên vật liệu… |
Tư liệu sản xuất |
Đất trồng |
Máy móc, thiết bị, công nghệ |
Các giai đoạn sản xuất |
Các giai đoạn kế tiếp nhau, diễn ra trên cùng địa điểm |
Gồm 2 giai đoạn sản xuất có thể diễn ra đồng thời, ở những địa điểm khác nhau. |
Mức độ tập trung sản xuất |
Phân tán trong không gian |
Tập trung cao độ |
Mức độ phụ thuộc vào ĐKTN |
Phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên, có tính mùa vụ rõ rệt |
Ít phụ thuộc vào tự nhiên |
Tiêu chí
|
NÔNG NGHIỆP |
CÔNG NGHIỆP |
Đối tượngsản xuất |
Cây trồng, vật nuôi |
Khoáng sản, nguyên vật liệu… |
Tư liệu sản xuất |
Đất trồng |
Máy móc, thiết bị, công nghệ |
Các giai đoạn sản xuất |
Các giai đoạn kế tiếp nhau, diễn ra trên cùng địa điểm |
Gồm 2 giai đoạn sản xuất có thể diễn ra đồng thời, ở những địa điểm khác nhau. |
Mức độ tập trung sản xuất |
Phân tán trong không gian |
Tập trung cao độ |
Mức độ phụ thuộc vào ĐKTN |
Phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên, có tính mùa vụ rõ rệt |
Ít phụ thuộc vào tự nhiên |
Đáp án A