K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
31 tháng 10 2023

a) Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời có thể được chuyển hóa thành điện bằng cách: Sử dụng các tấm pin năng lượng Mặt Trời để hấp thụ năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời, sau đó kết nối với hệ thống lưới điện để sử dụng.

b/ Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời có thể được sử dụng để sản xuất nhiên liệu từ thực vật bằng cách: Thực vật hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để sống và phát triển. Sau khi chúng được sử dụng vào mục đích cuộc sống của con người thì những phần thừa sẽ được con người xử lý chuyển hóa thành phân bón và chế tạo thành nhiên liệu sinh học.

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách ghi vào vở (hay phiếu học tập) các từ thích hợp trong khung, được đánh số thứ tự từ (1) đến (7). Ví dụ: (1) - ánh sáng- Ánh sáng- Năng lượng- Nhiệt- Phát triển- Sống a/ Năng lượng (1)…………… của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để (2)…………. và (3)…………….. b/ (4)…………… dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện thoại ghi và phát ra âm...
Đọc tiếp

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách ghi vào vở (hay phiếu học tập) các từ thích hợp trong khung, được đánh số thứ tự từ (1) đến (7). Ví dụ: (1) - ánh sáng

- Ánh sáng

- Năng lượng

- Nhiệt

- Phát triển

- Sống

 

a/ Năng lượng (1)…………… của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để (2)…………. và (3)……………..

 

b/ (4)…………… dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện thoại ghi và phát ra âm thanh, hình ảnh. (5)………… lưu trữ trong xăng, dầu cần cho hoạt động của xe máy, ô tô, máy bay, tàu thủy và các phương tiện giao thông khác.

c/ Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải…) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng (6)………., tạo ra nhiệt và (7)…………… khi bị đốt cháy.

 
1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 11 2023

(1) – ánh sáng

(2) – sống

(3) – phát triển

(4) – Năng lượng

(5) - Năng lượng

(6) – năng lượng

(7) – ánh sáng

D
datcoder
CTVVIP
31 tháng 10 2023

 

Năng lượng Mặt Trời

Ưu điểm

- Nguồn năng lượng tái tạo

- Giảm tiền điện

- Chi phí bảo trì thấp

- Ứng dụng đa dạng: cung cấp năng lượng cho ô tô và các thiết bị điện hoạt động.

Nhược điểm

- Phụ thuộc vào thời tiết

- Giá thành sản phẩm cao

- Sử dụng nhiều không gian

- Chưa có cách xử lý chất thải của pin Mặt Trời

28 tháng 2 2023

Những biện pháp nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng?

a/ Sử dụng ánh nắng Mặt Trời để làm khô quần áo ướt thay vì dùng máy sấy khô quần áo.

b/ Dùng đèn LED để thắp sáng thay thế đèn huỳnh quang hoặc đèn sợi đốt.

c/ Tận dụng ánh sáng tự nhiên thay vì dùng đèn thắp sáng vào ban ngày.

d/ Rút phích cắm hoặc tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

e/ Đóng, mở tủ lạnh hoặc máy điều hòa đúng cách.

g/ Bật tivi xem cả ngày.

h/ Tắt vòi nước trong khi đánh răng.

i/ Thu gom các vật dụng (giấy, đồ nhựa,….) đã dùng có thể tái sử dụng hoặc tái chế.

D
datcoder
CTVVIP
31 tháng 10 2023

- Mặt Trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái Đất. Nhưng trên Trái Đất lại có ngày và đêm liên tiếp vì:

+ Trái Đất có hình dạng khối cầu.

+ Trái Đất tự quay quanh trục

Nên mọi nơi bề mặt của Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng.

- Dùng quả địa cầu là mô hình của Trái Đất được chiếu sáng bởi ánh sáng Mặt Trời:

+ Sử dụng đèn pin làm ánh sáng Mặt Trời luôn chiếu vào quả địa cầu.

+ Cho quả địa cầu tự quay quanh trục của nó

Ta sẽ thấy được có 1 nửa trên quả địa cầu được chiếu sáng là ban ngày, 1 nửa quả địa cầu không được chiếu sáng là ban đêm.

a: Từ thực vật: lúa gạo, ngô, khoai lang, mía, các loại quả, đậu, đỗ, dầu thực vật, lạc, vừng, rau xanh

Từ động vật: mật ong, cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa

b: ăn sống: khoai lang, mía, hoa quả, mật ong, bơ, dầu thực vật, lạc, vừng, sữa.

nấu chín: lúa gạo, ngô, cá, thịt, trứng, đậu đỗ, mỡ lợn, rau xanh

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
21 tháng 11 2023

- Khi bóng đèn sợi đốt đang sáng, điện năng cung cấp cho bóng đèn đã chuyển hóa thành: nhiệt năng và quang năng. 

+ Quang năng: năng lượng có ích.

+ Nhiệt năng: năng lượng hao phí.

28 tháng 4

em cảm ơn thầy

vui

Câu 16: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào? A. Từ rắn sang lỏng. B. Từ lỏng sang hơi. C. Từ hơi sang lỏng. D. Từ lỏng sang rắn. Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng...
Đọc tiếp

Câu 16: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào? A. Từ rắn sang lỏng. B. Từ lỏng sang hơi. C. Từ hơi sang lỏng. D. Từ lỏng sang rắn. Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng. Câu 18: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? 3 A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước. B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều. C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt. Câu 19: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ? A. Cô cạn nước đường thành đường. B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp. D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Câu 20: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy. Câu 21: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được. Câu 22: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? A. Trời lạnh. B. Trời nhiều gió. C. Trời hanh khô. D. Trời nắng nóng. Câu 23: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 24: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù. C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây. Câu 25: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào? A. Tăng dần. B. Không thay đổi. C. Giảm dần. D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm. Câu 26: Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ? A. Cốc bị thủng. B. Trong không khí có khí oxygen. C. Hơi nước trong không khí ngưng tụ khi gặp lạnh. D. Trong không khí có khí nitrogen. Câu 27: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. 4 Câu 28: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 29: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của chất gọi là A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 30: Quần áo ướt khi phơi dưới ánh nắng sẽ khô dần, em hãy cho biết quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 31: Trong những ngày thời tiết lạnh, thường xuất hiện sương mù, vậy quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 32: Vào những ngày trời rất lạnh, một số vùng nước ta có hiện tượng nước đóng băng, tuyết rơi, em hãy cho biết quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Câu 33: Hãy cho biết hiện tượng băng tan đã xảy ra quá trình chuyển thể nào? A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự nóng chảy. Bài 9. Oxygen. Câu 34: Chọn phát biểu đúng: A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí. B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí. D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí. Câu 35: Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình? A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống. B. Cả hai con châu chấu đều chết. C. Cả hai con châu chấu đều sống. D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết. Câu 36: Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì? A. Khí nitrogen. B. Khí oxygen. C. Khí carbon dioxide. D. Khí hydrogen. Câu 37: Khí oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào? A. Nước. B. Từ khí carbon dioxide. C. Từ không khí. D. Từ thuốc tím (potassium nermanganate). Câu 38: Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí? A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh. B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí. C. Đốt rừng làm rẫy. D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại. 5 Câu 39: Tính chất nào sau đây không phải của oxygen? A. Oxygen là chất khí. B. Không màu, không mùi, không vị. C. Tan nhiều trong nước. D. Nặng hơn không khí. Câu 40: Phương pháp nào dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu? A. Quạt. B. Phủ chăn bông ướt hoặc vải dày ướt. C. Dùng nước. D. Dùng cồn. Câu 41: Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hòa tan. D. Nóng chảy. Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước. B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy. Bài 10. Không khí và bảo vệ môi trường không khí. Câu 43: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide. Câu 44: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Cháy rừng. B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông. C. Hoạt động của núi lửa. D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. Câu 45: Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất? A. Sản xuất phẩn mềm tin học. B. Sản xuất nhiệt điện. C. Du lịch. D. Giao thông vân tải. Câu 46: Trong không khí, khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 21%. B. 79%. C. 78%. D. 15%. Câu 47: Trong không khí, khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 21%. B. 79%. C. 78%. D. 15%. Câu 48: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì? A. Chặt cây xây đường cao tốc. B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. C. Trồng cây xanh. D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp. Câu 49: Tác hại của ô nhiễm môi trường là: A. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông. B. Thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi. C. Có một số hiện tượng thời tiết cực đoan: hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu, mưa acid,... D. Tất cả các ý trên. 6 Câu 50: Khi đốt cháy 1 lít xăng, cần 1950 lít oxygen. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 100 km tiêu thụ hết 7 lít xăng. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quãng đường dài 100 km là: A. 13650 lít B. 54600 lít C. 68250 lít D. 9750 lít Câu 51: Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính? A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen D. Carbon dioxide. Câu 52: Thành phần nào sau đây không được sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch? A. Carbon dioxide. B. Oxygen. C. Chất bụi. D. Nitrogen. Câu 53: Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm? A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phần không khí. B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí. C. Khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các sinh vật khác. D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn. Câu 54: Phương tiện giao thông nào sau đây không gây hại cho môi trường không khí? A. Máy bay. B. Ô tô. C. Tàu hỏa. D. Xe đạp. Câu 55: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường? A. Không khí có mùi khó chịu. B. Da bị kích ứng, nhiễm các bệnh đường hô hấp. C. Mưa axit, bầu trời bị sương mù cả ban ngày. D. Buổi sáng mai thường có sương đọng trên lá. Câu 56: Sử dụng năng lượng nào gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất? A. Điện gió. B. Điện mặt trời. C. Nhiệt điện. D. Thủy điện.   

 giúp mình vói cần gấp ạ 

                   môn hóa

7
30 tháng 12 2021

Bn ơi:vvv mình sắp lòi mắt ra rồi:V

tách ra :V

30 tháng 12 2021

16 c

Câu 2:  Hoàn thành các câu sau đây bằng cách Chọn đáp án thích hợp từ thích hợp: Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải,...) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng...(6)....., tạo ra nhiệt và...(7).....khi bị đốt cháy.A. ánh sáng- năng lượng.                                       C. năng lượng- ánh sáng.         B. năng lượng- năng lượng.                        D. nhiệt- ánh sángCâu 3: Khi phơi lúa, hạt lúa nhận năng...
Đọc tiếp

Câu 2:  Hoàn thành các câu sau đây bằng cách Chọn đáp án thích hợp từ thích hợp:

 Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải,...) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng...(6)....., tạo ra nhiệt và...(7).....khi bị đốt cháy.

A. ánh sáng- năng lượng.                                       C. năng lượng- ánh sáng.         

B. năng lượng- năng lượng.                        D. nhiệt- ánh sáng

Câu 3: Khi phơi lúa, hạt lúa nhận năng lượng từ đâu để có thể khô được? Đổ nước vào trong cốc có chứa nước đá thì trong cốc có sự truyền năng lượng như thế nào?

Câu 4: Nhìn quanh phòng học của em để tìm ra những vật đang sử dụng năng lượng. Sắp xếp những thứ tìm theo các dạng năng lượng sử dụng tương ứng (điện, nhiệt, âm thanh, ánh sáng). Nêu những gì đang xảy ra đối với các vật đó.

Câu 5. Theo em máy sấy tóc, đèn tuýp huỳnh quang

Khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành dạng năng lượng nào ?

Câu 6: Khi trời lạnh xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Tại sao? Khi vỗ hai bàn tay vào nhau, ta nghe thấy tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

Câu 7. Em hãy cho biết dạng năng lượng chính, nguồn phát năng lượng của các vật sau :

Tên vật

Dạng năng lượng

Nguồn phát

1. Máy bay

 

 

2. Tàu hỏa

 

 

3. Siêu điện

 

 

4. Đèn điện

 

 

5. Loa phường

 

 

Câu 8. Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành.

A. nhiệt năng                                                                                  C. điện năng.

B. quang năng.                                                                                D. nhiệt năng và quang năng.

Câu 9. Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là.

A. thế năng.                                                                                     C. nhiệt năng

B. điện năng                                                                                     D. động năng và thế năng

Câu 10.Tuabin điện gió sản xuất điện từ.

A. động năng.                                                                                   C. năng lượng ánh sáng

B. hóa năng                                                                                      D. năng lượng mặt trời

Câu 11: Nêu sự chuyển hóa năng lượng khi ta xoa hai bàn tay vào nhau, khi thả quả bóng từ trên cao xuống, khi bật ti vi?

Câu 12: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?

A. Làm nóng động cơ tủ lạnh.                 C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.

B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh.                 D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.

 

Câu 13: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?

A. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.

B. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.

C. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.

D. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.

Câu 14. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Câu nào sau dây không dúng?

A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.

B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.

C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.

D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.

Câu 15. Hãy liệt kê một số nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo. Yêu cầu mỗi loại liệt kẻ ít nhất 5 nguồn

Câu 16.   Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?

A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.

B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.                       C. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.

D. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.

Câu 17.    Biện pháp nào dưới đây không giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?

A. Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn.             B. Tắt bếp sớm hơn vài phút khi luộc một số món ăn.

C. Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm.           D. Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước.

Câu 18.    Nguyên tắc để chọn sản phẩm sử dụng điện tiết kiệm năng lượng là:

A. Chọn sản phẩm đúng theo yêu cầu, có nhãn tiết kiệm năng lượng.

B. Chọn sản phẩm có mẫu mã đẹp mắt.                                   C. Chọn sản phẩm có mức giá phù hợp.

D. Chọn thiết bị của nhãn hiệu nổi tiếng.

Câu 19.   Tiết kiệm năng lượng không giúp:

A. tiết kiệm chi phí.                                                       B. bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo.

C. góp phần giảm ô nhiễm môi trường.                      D. tăng lượng chất thải ra môi trường.

Câu 20.   Biện pháp không tiết kiệm năng lượng là:

A. sử dụng điện nước hợp lí.                                        B. tích cực sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo.

C. tiết kiệm nhiên liệu.                                                  D. ưu tiên dùng năng lượng tái tạo.

Câu 21: Nước dùng để làm gì? Vì sao phải tiết kiệm nước? Hãy liệt kê một số tình huống gây lãng phí nước ở lớp học, nhà trường và đề xuất biện pháp tiết kiệm nước tương ứng.

Câu 22: Đánh dấu chọn (x) vào giải pháp thích hợp cho việc tiết kiệm năng lượng.

Dùng loại bếp có kích cỡ phù hợp với nối đun khi nấu ăn.

 

Dùng bóng đèn hiệu quả năng lượng hoặc đèn LED để chiếu sáng trong nhà.

 

Luôn bật máy điều hòa trong phòng ở chế độ 16 °C.

 

Điều chỉnh nút làm lạnh trong tủ lạnh ở mức vừa phải.

 

Luôn kéo kín màn che cửa sổ phòng ngủ.

 

Tắt cầu dao cấp điện cho cả nhà khi ra khỏi nhà.

 

Tắt hết đèn khi ra khỏi phòng.

 

Để mở cửa tủ lạnh thay vì bật máy điều hòa trong những ngày nóng bức.

 

Dùng bóng đèn công suất thấp (không quá sáng) để chiếu sáng cầu thang, nhà tắm.

 

Câu 23: Bảng dưới đây cho biết số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của hai loại đèn có độ sáng bằng nhau.

Loại đèn

Thời gian thắp sáng tối đa

Điện năng tiêu thụ trong 1h( số số điện dùng trong 1 giờ)

Giá

Dây tóc

(220V-75W)

1000 h

0,075 kw.h= 0,075 số điện

5000 đồng

Compact

(220V-20W)

5000 h

0,020 kw.h= 0,02 số điện)

40000 đồng

Dựa vào bảng trên em hãy tính số tiền mà một trường học tiết kiệm được trong 1 năm (365 ngày) khi thay thế  bóng đèn dây tóc bằng bóng đèn compact. Cho biết giá điện là 1 500 đồng/ KW.h và mỗi ngày các đèn hoạt động 8 h. LƯU Ý 1 kwh là 1 số điện

Câu 24. Nêu tên ba thiết bị trong đó có sự chuyển hóa năng lượng. a) Từ gió thành điện năng b) Từ hóa năng thành quang năng c) Từ điện năng thành quang năng, nhiệt năng và động năng. Câu 25:a) Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2 000 kcal mỗi ngày, Tính theo đơn vị Jun) thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết 1 cal ~ 4,2 J và 1 kcal = 1000 cal. Câu 26: Một quạt điện được điện năng cung cấp cho 1 năng lượng là 500J. Biết rằng điện năng từ quạt chuyển thành các dạng năng lượng là động năng 380 J, nhiệt năng 100 J, năng lượng âm 20J. Tính năng lượng hao phí và năng lượng hữu ích? Câu 27: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là: A.Thế năng C.Điện năng B.Nhiệt năng D. Động năng và thế năng Câu 28: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí A.Làm nóng động cơ của tủ lạnh C.Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ lạnh khi còn quá nóng. B.Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh D.Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn Câu 29: Biện pháp nào dưới đây không giúp tiết kiệm trong gia đình? A.Không đậy nắp nồi khi nấu thức ăn. C.Đổ nước vừa đủ khi luộc thực phẩm B.Tắt bếp sớm hơn vài phút khi luộc một số món ăn D.Dùng ấm siêu tốc thay cho ấm thường để đun nước. Câu 30: Dụng cụ nào sau đây biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng? A.Điện thoại C.Máy sấy tóc B.Máy hút bụi D.Máy vi tính Câu 31: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A.Than C.Khí tự nhiên B.Gió D.Dầu Câu 32: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo? A.Mặt trời C.Nước B.Gió D.Dầu 7 Câu 33: a. Khi điện thoại hoạt động ta thấy nó nóng lên. Nhiệt tỏa ra trên vỏ điện thoại là ngăng lượng có ích hay vô ích? Nếu điện thoại nóng lên nhiều thì có lợi hay có hại? Từ dố cho biết khi sử dụng điện thoại cần chú ý gì? b. Tại sao các ổ trục xe đạp, xe máy và ô tô cần luôn được bảo dưỡng và bôi trơn. Bài tập chương trái đất và bầu trời Câu 1. MặtTrời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướngTây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Câu 2. Chuyển động của thuyền đang trôi trên sông và chuyển động của cái cầu.Chuyển động nào là chuyển động thực, chuyển động nào là chuyển động nhìn thấy? A. Chuyển động nhìn thấy là chuyển động của cái cầu, chuyển động thực là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông. B. Chuyển động thực là chuyển động của cái cầu, chuyển động nhìn thấy là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông. C. Chuyển động thực là chuyển động của cái cầu và chuyển động của thuyền đang trôi trên sông.chuyển động nhìn thấy là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông. D. Chuyển động nhìn thấy là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông và chuyển động của cái cầu. Câu 3. Phần nào của Trái Đất là ban ngày, phần nào của Trái Đất là ban đêm? A. Phần được Mặt Trời chiếu sáng là ban đêm. Phần không được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày. B. Phần được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày. Phần không được Mặt Trời chiếu sáng là ban đêm. C. Phần được Mặt Trăng chiếu sáng là ban ngày. Phần không được Mặt Trăng chiếu sáng là ban đêm. D. Phần được Mặt Trăng chiếu sáng là ban đêm. Phần không được Mặt Trăng chiếu sáng là ban ngày. Câu 4. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: A.Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời. B. Đứng ở Bắc bán cầu thì thấy Trái Đất quay từ Tây sang Đông, đứng ở Nam bán cầu thì thấy ngược lại. C. Mặt Trời luôn luôn chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất nên có ngày và đêm. D. Có ngày và đêm là do Trái Đất tự quay quanh trục của nó Câu 5. Thiên thể nào tự phát sáng. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng. C. Sao là thiên thể tự phát sáng. B. Hành tinh là thiên thể tự phát sáng. D. Sao Hỏa là hành tinh tự phát sáng. Câu 6. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất D. Trái Đất quay xung quanh Mặt TrờiCâu 7. Hãy tính xem trong một năm (365 ngày) Trái Đất quay quanh trục của nó hết bao nhiêu giờ? Câu 8. Ngư dân nước ta, khi đi biến, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm? 8 HƯỚNG DẪN: Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu; nhìn về phía sao Bắc Đẩu, giang hai tay,tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam. Câu 9. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: A.Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời. B. Đứng ở Bắc bán cầu thì thấy Trái Đất quay từ Tây sang Đông, đứng ở Nam bán cầu thì thấy ngược lại. C. Mặt Trời luôn luôn chỉ chiếu sáng một nửa Trái Đất nên có ngày và đêm. D. Có ngày và đêm là do Trái Đất tự quay quanh trục của nó Câu 10. Thiên thể nào tự phát sáng. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng. C. Sao là thiên thể tự phát sáng. B. Hành tinh là thiên thể tự phát sáng. D. Sao Hỏa là hành tinh tự phát sáng. Câu 11. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời Câu 12. Vào đêm không trăng, chúng ta không nhìn thấy mặt trăng vì A. Mặt trời không chiếu sáng mặt trăng B. Mặt trăng không phản xạ ánh sang mặt trời C. Ánh sang phản xạ từ mặt trăng không chiếu tới trái đất D. Mặt trăng bị che khuất bởi mặt trời Câu 13: Chúng ta nhìn thấy trăng tròn khi: A.Một nửa phần được chiếu sáng của mặt trăng hướng về trái đất B.Toàn bộ phần được chiếu sáng của mặt trăng hướng về trái đất C.Toàn bộ mặt trăng được mặt trời chiếu sang D.Mặt trăng ở khoảng giữa trái đất và mặt trời Câu 14: Ban đêm nhìn thấy mặt trăng vì: A. Mặt trăng phát ra ánh sang B. Mặt trăng phản chiếu ánh sang mặt trời C.Mặt trăng là ngôi sao D. Mặt trăng là vệ tinh của trái đất Câu 15: Em quan sát thấy Mặt Trăng có những hình dạng gì? Giữa Hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau bao nhiêu tuần? Câu 16: Tại sao nói Mặt trăng là vệ tinh duy nhất của Trái đất? Giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của mặt trăng? Câu 17: Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là A.Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh. B.Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. C.Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh. D.Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. Câu 18.a. Lập công thức tính khoảng d giữa 2 hành tinh với Rx, Ry là khoảng cách từ 2 hành tinh đến Mặt Trời. b.Vận dụng công thức để tính khoảng cách giữa Trái Đất và các hành tinh còn lại của hệ Mặt Trời. c. Nhận xét về khoảng cách giữa các hành tinh?

6
12 tháng 5 2022

10 câu tối đa

12 tháng 5 2022

tối đa 10 nhá .-. !

24 tháng 4 2022

năng lượng ánh sáng

24 tháng 4 2022

năng lượng ánh sáng