Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/
-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1
→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai minh họa:
P: Aa x Aa
GP: A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ
b/
để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa
Giải thích các bước giải:
P tc
F1 100% tròn , ngọt
Tròn, ngọt là tính trạng trội
F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4
F1 dị hợp 2 cặp gen
2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau
A- tròn , a- bầu
B- ngọt. b - chua
F1: AaBb x AaBb
F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb
Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852
Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284
F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt
=> tròn, ngọt là tính trạng trội.
Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16
=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.
Quy ước: A:tròn a:bầu dục
B: ngọt b: chua
Sơ đồ lai:
P: tròn, ngọt * bầu dục, chua
AABB aabb
F1: AaBb
KL: 100% tròn, ngọt
F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt
AaBb AaBb
F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb
Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4
Trả lời :
Hướng dẫn:
a) Từ kết quả trên ta có thể đưa ra kết luận:
P thuần chủngTính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dụcF1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.
=> F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa
3 tròn : 1 bầu
Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả tròn
Gen a quy định tính trạng quả bầu
Sơ đồ lai:
P thuần chủng: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% quả tròn)
Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 tròn : 1 bầu)
b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa.
Để xác định kiểu gen của chúng ta cần dựa vào 1 trong 2 cách sau:
Lai phân tíchTự thụ phấn
(Note: bạn tự vẽ sơ đồ lai cho 2 cách này)
~ Học tốt ~
Tham khảo:
a) Cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân ly (xét chi tiết phép lai 3 và phép lai 1 phần b).
b) - Xét phép lai 3: ? x hạt dài → \(100\%\) hạt tròn
→ Cây lai với cây hạt dài là cây hạt tròn (thuần chủng) và hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài.
+ Quy ước: Gen A - tròn, gen a - dài.
+ Sơ đồ lai:
\(P_{t/c}\) : Hạt tròn \(\text{(AA) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A }\) \(\text{ a}\)
\(F_1\): \(\text{Aa (100%}\) hạt tròn)
- Xét phép lai 1: ? x ? → 280 hạt tròn : 92 hạt dài ≈ 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
→ Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li.
→ \(\text{P: Aa}\) (tròn) \(\text{x Aa}\) (tròn).
+ Sơ đồ lai:
\(\text{P:}\) Hạt tròn (Aa) x Hạt tròn (Aa)
\(\text{G: }\) A, a A, a
\(F_1: AA, Aa, Aa, aa\)
\(\text{TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH:}\) 3 hạt tròn: 1 hạt dài.
- Xét phép lai 2: Hạt tròn x ? → 175 hạt tròn : 172 hạt dài ≈ 1 hạt tròn : 1 hạt dài.
→ Đây là kết quả phép lai phân tích.
→ \(\text{P: Aa}\) (hạt tròn) \(\text{x aa}\) (hạt dài)
+ Sơ đồ lai:
\(\text{P:}\) Hạt tròn\(\text{ (Aa) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A, a }\) \(\text{ a}\)
\(F_1:\) \(\text{ Aa, aa}\)
\(\text{TLKG: 1Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH: }\)1 hạt tròn: 1 hạt dài.
- Quá trình tự nhân đôi được diễn ra trên cả hai mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung.
- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào kết hợp với nhau theo NTBS: A liên kết với T ; G liên kết với X và ngược lại.
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
- Cấu tạo của 2 ADN giống nhau và giống ADN mẹ và một mạch hoàn toàn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Như vậy sự sao chép đã diễn ra theo nguyên tắc giữ lại một nửa hay bán bảo tồn.
Hình 1.2 cho ta thấy 7 cặp tính trạng tương phản được Menden nghiên cứu ở đậu Hà Lan
Mỗi cặp tính trạng đem lai đều có hai trạng thái tương phản và trái ngược nhau trong cùng 1 loại tính trạng
+Loại tính trạng hình dáng hạt : trơn - nhăn ; vàng - xanh;vỏ xám -vỏ trắng
+Loại tính trạng về quả :không có ngấn - có ngấn ; lục - vàng
+Loại tính trạng về thân: hoa và quả ở trên thân - hoa và quả ở trên ngọn ; thân cao - thân thấp ....
Đề bài
Quan sát hình 1.2 SGK và nêu nhận xét về từng cặp tính trạng đem lai
Lời giải chi tiết
Hình 1.2 cho ta thấy 7 cặp tính trạng tương phản được Menden nghiên cứu ở đậu Hà Lan
Mỗi cặp tính trạng đem lai đều có hai trạng thái tương phản và trái ngược nhau trong cùng 1 loại tính trạng
+Loại tính trạng hình dáng hạt : trơn - nhăn ; vàng - xanh;vỏ xám -vỏ trắng
+Loại tính trạng về quả :không có ngấn - có ngấn ; lục - vàng
+Loại tính trạng về thân: hoa và quả ở trên thân - hoa và quả ở trên ngọn ; thân cao - thân thấp ....