K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2017

Bạn tham khảo !

Câu hỏi của Nguyễn Nhật Tiên Tiên - Sinh học lớp 8 | Học trực tuyến

11 tháng 5 2017

Quan điểm của Piagie: Học bằng trải nghiệm.

Học bằng trải nghiệm cũng giống như mô hình học Vnen mà chúng ta đang học vậy. Ví dụ cô gái học nhào lộn, cô ấy đã học bằng cách thực hành bài tập. Đầu tiên cô lộn người về trước sau đó dùng hai tay làm trụ đưa cơ thể ngược lên và tiếp theo là lộ người về phía sau, cuối cùng cô đã giữ được thăng bằng khi đững vững.

Quan điểm của Paplop: Học qua làm, qua các hoạt động.

Quan điểm của Paplop cũng giống như của ông Piagie. Học theo hình thức này đều trải qua thực hành và trải nghiệm thực tế. Đầu tiên rung chuống chú chó thấy bình thường vì không thấy thức ăn, lần 2 vừa rungc huông vừa có thức ăn chú chó cảm thấy thích thú và cuối cùng chú chó ăn thức ăn.

Quan điểm của Skinnơ: Học bằng thử và sai làm lại.

Với cách học của ông thì ta cảm thấy thích thú hơn so với cách học trước.

Ông nhốt chú chim vào chiếc hộp Skinno và để khoảng 2/3 thức ăn phần thức ăn có trongc hiếc đĩa vào hộp để cho chú chim ăn. Thức ăn thì cũng có hạn, khi hết phần thức ăn trong hộp thì chú chim cảm thấy đói vì không có thức ăn, đòi hỏi chú chim phải tìm cách để ăn được phần thức ăn ở ngoài chiếc hộp. Ở trongc hiếc hộp có một tấm màn hình cảm ứng , khi đói quá thì chú chim phải mổ mổ chiếc hộp để tìm cách lấy thức ăn , chú chim vô tình mổ vào tấm màn hình cảm ứng và chiếc đĩa quay vòng và có thức ăn, chú chim cảm thấy lạ và sau nhiều lần làm như thế chủ hiểu ra chỉ có cách mổ vào tấm màn hình cảm ứng thì mới có thức ăn.

16 tháng 4 2022

vài trò về sự tiến hóa của động vật

17 tháng 4 2022

Fan khangg à

11 tháng 12 2016

săn mồi ,tự vệ,sống thành xã hội, chăm sóc con non

 

10 tháng 12 2016

các bạn giúp mình nha! tớ tích cho.

 

8 tháng 12 2021

Tham khảo!

Giải Bài Tập Sinh Học 7 - Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

9 tháng 12 2021

Tham khảo

 

Các phần cơ thể

Số chú thích

Tên bộ phận quan sát thấy

Chức năng

Phần đầu - ngực

1

Đôi kìm có tuyến độc

 

2

Đôi chân xúc giác (Phủ đầy lông)

 

3

4 đôi chân bò

 

Phần bụng

4

Phía trước là đôi khe thở

 

5

Ở giữa là một lỗ sinh dục

 

6

Phía sau là các núm tuyến tơ

 

Các cụm từ gợi ý để lựa chọn

- Di chuyển và chăng lưới

- Cảm giác về khứu giác và xúc giác

- Bắt mồi và tự vệ

- Sinh ra tơ nhện

- Sinh sản

- Hô hấp

 

19 tháng 1 2016

Thân uốn về bên phải, đuôi uốn về bên trái, cả hai tì vào đất phối hợp với chi trước bên phải và chi sau bên trái cố địng vào đất đồng thới chi trước bên trái và chi sau bên phải di động kéo con vật về phía trước
- Vì thằn lằn có chân ngắn và yếu nên thân và đuôi tì vào đất , cử động uốn liên tục phối hợp với chi giúp nó di chuyển

24 tháng 4 2016

hai con ni hay hè 

 

Tham khảo:

https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-7/quan-sat-hinh-51-4-sgk-va-doc-cac-thong-tin-phan-tom-tat-dac-diem-cua-bo-linh-truong-trong-sgk-ho-faq542788.html

thiếu đề == bảng đâu ?

Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động...
Đọc tiếp

Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)

2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)

3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng

4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật. 

5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...

6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao? 

0
24 tháng 11 2017

Bảng 1. So sánh động vật với thực vật

Giải bài tap Sinh học 7 | Để học tốt Sinh 7

 - Động vật giống thực vật ở các đặc điểm là:

   + Đều có cấu tạo tế bào

   + Có sự lớn lên và sinh sản

 - Động vật khác thực vật ở các đặc điểm là:

Động vật Thực vật
Không có thành xenlulozo ở tế bào Thành xenlulozo ở tế bào
Dị dưỡng Tự dưỡng
Có khả năng di chuyển Hầu hết không có khả năng di chuyển
Có hệ thần kinh và giác quan Không có hệ thần kinh và giác quan
3 tháng 7 2018

Bảng. So sánh một số hệ cơ quan của động vật

Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục
Trùng biến hình Nguyên sinh Chưa phân hóa Chưa phân hóa Chưa phân hóa Chưa phân hóa
Thủy tức Ruột khoang Chưa phân hóa Chưa phân hóa Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất Giun đốt Da Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu Chân khớp Hệ thống ống khí Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép Động vật có xương sống Mang Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng Động vật có xương sống Da và phổi Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn Động vật có xương sống Phổi Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu Động vật có xương sống Phổi và túi khí Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ Động vật có xương sống Phổi Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình ống (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn

10 tháng 12 2016

 

-các phần cơ thể : Dau, nguc, bung

 

-cấu tạo mỗi phần: Dau: rau, mat kep , co quan mieng ; nguc: chan, canh ; bung: lo tho

 

-khả năng di chuyển: bo, nhay,bay

15 tháng 12 2016

Các phần cơ thể: Đầu, ngực, bụng

Cấu tạo mỗi phần:- Đầu: râu , mắt kép , cơ quan miệng

- Ngực: 3 đôi chân, hai đôi cánh

- Bụng: có nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở

Khả năng di chuyển: nhảy, bò, bay