Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản.
Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN đều gián đoạn.
Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn ADN
Đáp án D
Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản.
Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN đều gián đoạn.
Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn ADN
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, IV và V. → Đáp án A.
- Quá trình nhân đôi ADN luôn có các đoạn Okazaki, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, enzim xúc tác và các nucleotit được gắn vào đầu 3’ của mạch mới.
- ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhưng ADN nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
Đáp án A
Có 4 đặc điểm, đó là (1), (2), (4), (5) → Đáp án A.
Giải thích: Đặc điểm (3) chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN nhân sơ
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 3, 4 đúng.
(5) sai vì enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch mới được tổng hợp. Vì 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y ngược chiều nhau. Do đó nó sẽ tác động nối các đoạn okazaki và nối các mạch mới của cả 2 mạch ở 2 chạc chữ Y lại.
→ Có 4 nội dung đúng.
Đáp án D
-Quá trình tự nhân đôi của AND sinh vật nhân thực có đặc điểm: 1,2,3,4,6
-Đặc điểm 5 sai do trong 1 chạc chữ Y, 1 mạch mới dựa trên khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, 1 mạch mới dựa trên khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.
1- Đúng , ngoài nhân đôi ở AND trong nhân còn có quá trình nhân đôi của AND ngoài nhân
2- Đúng
3- Đúng
4- Đúng
5- Sai , một mạch được tổng hợp liên tục một mạch được tổng hợp gián đoạn
6- Đúng
Đáp án D
Chọn đáp án B
Các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:
(1) Đúng: Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Đúng: Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới
(3) Sai vì trên ADN ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu
(4) Đúng: Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Đúng: Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) Đúng: Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu vì cần có U để tổng hợp đoạn mồi
⇒ Chỉ có (3) sai. Chọn B. 5
Đáp án A
I sai, ADN nhân đôi diễn ra ở pha S
II đúng
III đúng, đây là chiều tổng hợp của phân tử ADN mới
IV sai, 1 mạch tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn
Vậy có 2 nội dung đúng
Đáp án B
Xét các sự kiện của đề bài:
(1) đúng vì quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, T môi trường liên kết với A mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X mạch gốc bằng 3 liên kết hidro, X môi trường liên kết với G mạch gốc bằng 3 liên kết hidro.
Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo ra đều có 1 mạch là mạch cũ của phân tử ban đầu, và 1 mạch mới được tổng hợp.
(2) đúng vì quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ cần có sự xúc tác của các enzim như gyraza, helicase, ADN polimeraza, ligaza...
(3) đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:
+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.
+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).
(4) đúng.
(5) sai vì tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân sơ nhanh hơn ở sinh vật nhân thực.
Vậy có 4 phát biểu đúng khi đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là các phát biểu: 1, 2, 3, 4.
Đáp án B
Nguyên tắc nhân đôi ADN (3 nguyên tắc)
- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
- Nguyên tắc bán bảo tồn: Phân tử ADN con đước tạo ra có một mạch của ADN ban đầu, một mạch mới.
- Nguyên tắc nửa gián đoạn: Enzym ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’, cấu trúc của phân tử ADN là đối song song vì vậy:
Đối với mạch mã gốc 3’ - 5’ thì ADN - polimeraza tổng hợp mạch bổ sung liên tục theo chiều 5’-3’.
Đối với mạch bổ sung 5’ - 3’, tổng hợp ngắt quãng với các đoạn ngắn Okazaki theo chiều 5’ - 3’ (ngược với chiều phát triển của chạc tái bản). Sau đó các đoạn ngắn này được nối lại nhờ ADN- ligaza để cho ra mạch ra chậm