Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
anh ơi , cho em hỏi nhẹ nha - trong 1 phút , tức 60 giây mà anh trả lời đc 2 lần cơ á
em nhìn bài thì chắc ko thể 1p cx lúc đc , 2 bài đều kha khá dài mà ...
em thắc mắc thôi nha , mong anh ko spam
Biểu đồ A | Biểu đồ B | |
Nhiệt độ |
Nhiệt độ cao nhất 18oC, tháng 8 Nhiệt độ thấp nhất 5oC, tháng 12
|
Nhiệt độ cao nhất 8oC, tháng 7 Nhiệt độ thấp nhất -31oC, tháng 2 |
Lượng mưa |
Lượng mưa thấp nhất 55mm, tháng 5 Lượng mưa cao nhất 120mm, tháng 12 |
Lượng mưa thấp nhất 2mm, tháng 2 Lượng mưa cao nhất 20mm, tháng 7 |
Thuộc môi trường | Môi trường ôn đới | Môi trường đới lạnh |
Đặc điểm khí hậu | Mưa nhiều, xảy ra quanh năm chủ yếu tháng 10,11,12 | Mưa ít, chủ yếu vào tháng 1,2,3 |
Đặc điểm thực vật | Phát triển chủ yếu vào mùa xuân, hình thành rừng ôn đới | Có một số loài cây thấp lùn, cây cỏ, rêu, địa y phát triển vào mùa hạ |
Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trêm một đơn vị diện tích lãnh thổ ( người / km2 )
Tính mật độ dân số các nước năm 2001:
+ Nước Việt Nam : 78,7 : 329314 = 2,4 ( người / km2 )
+ Nước Trung Quốc : 1273 : 9597000 = 1,3 ( người / km2 )
+ Nước In-đô-nê-si-a : 206,1 : 1919000 = 1,8 ( người / km2 )
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
| ||||||||||||||||||||||||
Các kiểu môi trường | Nhiệt độ | Lượng mưa(mm) | ||||
Tháng 1 | tháng 7 | Trung bình năm | tháng 1 | Tháng 7 | Trung bình năm | |
Ôn đới hải dương | 6 độ C | 16 độ C | \(\approx11\) độ C | 135 mm | 60 mm | \(\approx1130\) mm |
Ôn đới lục địa | -10 độ C | \(\approx20\) độ C | 4 độ C | 30mm | 75 mm | 560 mm |
Địa trung hải | 10 độ C | 28 độ C | 17 độ C | 70mm | 6 mm | \(\approx400\) mm |
Các kiểu môi trường | Nhiệt độ | lượng mưa | ||||
tháng 1 | tháng 7 | TB năm | tháng 1 | tháng 7 | TB năm | |
ôn đới hải dương | 6 | 12 | 10.8 | 133mm | 62mm | 1126mm |
ôn đới lục địa | -10 | 15 | 4 | 31mm | 74mm | 560mm |
địa trung hải | 10 | 23 | 17.3 | 69mm | 9mm | 402mm |
Các nước phát triển : Hoa Kì, Đức. Vì các nước này có thu nhập bình quân đầu người trên 20000 USD, chỉ số HDI cao (từ 0,7 đến 1), nhưng tỉ lệ tử vong trẻ em lại thấp.
+ Các nước đang phát triển : An-giê-ri, A-rập Xê-Út, Bra-xin. Vì các nước này có thu nhập bình quân đầu người thấp (dưới 2000 USD), chỉ số HDI thấp (dưới 0,7), nhưng tỉ lệ tử vong lại cao.
Tên các môi trường | Phân bố |
xích đạo ẩm | chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N |
địa trung hải | nằm gần chí tuyến |
chúc bạn học tốt
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.