Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các bạn ơi giúp mình với. Chuyên đề này sáng mai mình phải nộp rồi! Cảm ơn các bạn nhiều!
1.\(Al:1s^22s^22p^63s^23p^1\)
Al có 13e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 13 → Al nằm ở ô thứ 13
có 3 lớp e → ở chu kì 3
e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A
có 3e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm IIIA
→ Al là kim loại, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhường 3e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính khử
\(S:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
S có 16e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 16 → S nằm ở ô thứ 16
có 3 lớp e → ở chu kì 3
e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A
có 6e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm VIA
→ S là phi kim, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhận 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính oxi hóa
2.
a) Cl, Br, I thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần
→ Tính phi kim: Cl > Br > I
b) C, N thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các axit tương ứng mạnh dần
→ Tính axit: H2CO3 < HNO3
c) Na, Mg thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit yếu dần
→ Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2
Be, Mg thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit mạnh dần
→ Tính bazo: Be(OH)2 < Mg(OH)2
→Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2>Be(OH)2
a) Số oxi hoá của cacbon trong :
\(CO\Rightarrow C^{+2}\)
\(CO_2\Rightarrow C^{+4}\)
\(C_2H_5OH\Rightarrow C^{-2}\)
\(CH_4\Rightarrow C^{-4}\)
b) Số oxi hoá của oxi trong :
\(O_2\Rightarrow O^0\)
\(O_3\Rightarrow O^0\)
\(H_2O\Rightarrow O^{-2}\)
\(H_2O_2\Rightarrow O^{-1}\)
c) Số oxi hoá của nitơ trong :
\(NO\Rightarrow N^{+2}\)
\(N_2\Rightarrow N^0\)
\(C_2N_2\Rightarrow N^{-3}\)
\(N_2O\Rightarrow N^{+1}\)
Ta có:
\(\frac{M_X}{M_{CH4}}=4\rightarrow M_X=16.4=64\left(đvC\right)\)
CTHH của X là MxOy
\(\text{Mx+Oy=64}\rightarrow\text{Mx+16y=64}\)
\(y=1\Rightarrow x\le1\Rightarrow M=48\text{(loại)}\)
\(y=2\Rightarrow M=32x\Rightarrow M=32\text{(nhận)}\)
\(\rightarrow\)CTHH là SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+HBr\)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+2H_2SO_4+K_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO\underrightarrow{^X}\)
\(4FeSO_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
PTHH1: Nước brom bị nhạt màu
PTHH2: Dung dịch thuốc tím kalipenmaganat (KMnO4) nhạt màu dần.
PTHH3: Xuất hiện khí mùi hắc lưu huỳnh dioxit (SO2) làm sủi bọt khí.
PTHH5: Từ FeS2 có màu vàng chuyển sang Fe2O3 màu nâu đỏ
\(4s^2:Sc,Ti,V,Mn,Fe,Co,Ni,Zn\\ 4s^1:K,Cr,Cu\)