Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Hòa tan 99,8 g CUSO4.5H2O (coi như chỉ có X% là tinh thể nguyên chất) vào 164 ml H2O
mCuSO4 = 99.8 *X* 160/250 = 63.872*X g
mH2O = 164+35.928*X g
làm lạnh tới 10 độ C được 30g CUSO4.5H2O (mất 19.2g CuSO4 và 10.8g H2O)
DD còn lại
mCuSO4 = 63.872*X - 19.2 g
mH2O = 153.2 + 35.928*X g
Độ tan là số g chất tan tan trong 100g H2O
-> (63.872*X - 19.2) / (153.2 + 35.928*X ) = 17.4 / 100
-> X= 0.7958
->Tinh thể lẫn tạp chất trong đó tinh thể nguyên chất chiếm 79.58%
Gọi lượng tinh thể bằng a gam thì lượng CuSO4 = 0,64a
Lượng CuSO4 trong dung dịch tạo ra bằng 400 . 0,02 + 0,64a = 8 + 0,64a
Lượng dung dịch tạo ra bằng 400 + a
Trong khi đó thì nồng độ % của dung dịch 1M ( D = 1,1g/ml)
= 160 . 1 / 10. 1,1 = 160 / 11%
Ta có 8 + 0,64a /400 + a = 160 / 1100
khối lượng dung dịch là
mdd=mct +mdm=25+295=320(g)
nồng độ phần trăm của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
C%dd= \(\dfrac{25}{320}\).100= 7,8 %
theo đầu bài ta có
Vdd=\(\dfrac{mdd}{Ddd}\)
Vdd=\(\dfrac{320}{1}\)=320 ml
nCuSO4.5H2=\(\dfrac{25}{170}\)= 0, 15 (mol)
nồng độ mol của dung dịch là
CM=\(\dfrac{n}{V}\)
CMdd= \(\dfrac{0,15}{0,32}\)= 0,47 M
Bài 1 :
Theo đề bài ta có :
nCuSO4.5H2O=36/250=0,144 mol
ta có :
CuSO4.5H2O + H2O => DD CuSO4
Ta có: nCuSO4=nCuSO4.5H2O=0,144 mol
mdd(sau-phản-ứng)=36 + 2625 = 2661 g
=> C%dd(thu-được)=\(\dfrac{0,144.160}{2661}.100\%\approx0,866\%\)
Ta có : Vdd=\(\dfrac{m}{D}=26251=2625\left(ml\right)=2,625\left(ml\right)\)
=> CMdd(thu được)=\(\dfrac{0,144}{2,625}\approx0,055\left(M\right)\)
Vậy.....
Câu 1:
Chất tan: C2H5OH
mC2H5OH = 0,8 . 10 = 8 (g)
mH2O = 1 . 100 = 100 (g)
mdd = mC2H5OH + mH2O = 8 + 100 = 108 (g)
Câu 2:
Chất tan: Na
mdd = mNa + mH2O = 2,3 + 100 = 102,3 (g)
Sửa câu 2:
nNa = 0,1 mol
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,1 mol--------------------------> 0,05 mol
mdd = mNa + mH2O - mH2 = 2,3 + 100 - 0,05 . 2 = 102,2 (g)
a) \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{S.100}{S+100}=35,48\%\)
b) \(m_{CuSO_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-60=540\left(g\right)\)
Sau khi bay hơi -> mH2O = 540 - 400 = 140(g)
Ở to = 20oC, ddbh chứa 20% CuSO4
Trong 100g ddbh -----> 20gCuSO4 + 80gH2O
\(S_{20}=\dfrac{20.100}{80}=25\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(spu\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(spu\right)}=90x\)
\(S_{20}=\dfrac{60-160x}{140-90x}=\dfrac{25}{100}\)
=> x = 0,18
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,18.250=45,5\left(g\right)\)
(n_{CuSO_4}=dfrac{8}{160}=0,05left(mol ight))
(V_{CuSO_4}=dfrac{m_{CuSO_4}}{D_{CuSO_4}}=dfrac{8}{1,26}=dfrac{400}{63}left(ml ight))
(m_{H_2O}=1.100=100left(g ight))
(n_{H_2O}=dfrac{100}{18}=dfrac{50}{9}left(mol ight))
(C_M=dfrac{0,05+dfrac{50}{9}}{dfrac{400}{63}+100}simeq0,05M)
(C_{\%}=dfrac{8}{100}.100\%=8\%)
Chết làm sai chỗ CM rồi
Để sửa lại nha, các bác đừng vội ném đá
n\(CuSO_4.5H_2O\) = \(\frac{25}{250}=0,1\left(mol\right)\)
=> n\(CuSO_4\) = 0,1 (mol)
=> m\(CuSO_4\) = 0,1.160 = 16 (g)
Ta có: D = \(\frac{md_d}{V}\)
=> m\(H_2O\) = D.V = 375.1 = 375 (g)
=> mdd sau pứ = 16 + 375 = 391 (g)
=> C%dd\(CuSO_4\) = \(\frac{16}{391}.100\%\) \(\approx\) 4,092 %
Dấu chấm ở giữa CuSO4 với 5H2O là dấu nhân hay gì vậy ạ