Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2KCl03 - O2 + 2KCl
A : O2 , B : KCl
5O2 + 4P - 2P2O5
C : P , D : P2O5
P2O5 + 3H2O - 2H3PO4
E : H2O , F : H3PO4
3Zn+2H3PO4 - Zn3{PO4}2+3H2
F : H3PO4 , G ; H2
2H2+ O2 -2H2O
CACO3 - CO2 + CaO
I ; CO2 , J : CaO
CaO + H2O - Ca{OH}2
K : Ca{OH}2
A là O2; B là KCl; C là P; D là P2O5; E là H2O; F là H3PO4; G là H2; I là CO2; J là CaO; K là Ca(OH)2
PTPU
2KClO3---to+ MnO2---> 2KCl+ 3O2
.........................................(B).......(A)
P+ O2---to---> P2O5
.(C)..(A)............(F)
P2O5+ 3H2O----> 2H3PO4
.(G)......(E)..............(F)
3Zn+ 2H3PO4----> Zn3(PO4)2+ 3H2
..........(F).....................................(G)
2H2+ O2--to---> 2H2O
.(G)..(A)..............(E)
CaCO3----> CO2+ CaO
.....................(I)......(J)
CaO+ H2O-----> Ca(OH)2
.(J)......(E).............(K)
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(5O_2+4P\rightarrow2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
lần sau đừng lấy C, K vì dễ lẫn vs cữ viết tắt của cacbon và kali
A: O2
B: KCl
C: P
D: P2O5
E: H2O
F: H3PO4
G: H2
I: CO2
J: CaO
K: Ca(OH)2
Các PTHH:
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\underrightarrow{^{to}}Ca\left(OH\right)_2\)
a, \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO4_4+MnO_2+O_2\)
b, \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+CaCO_3\)
c, \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
d, \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
e, \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
f, \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
g, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
h, \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{2y\text{/}x}+yH_2O\)
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Na2CO3 + Ca(OH)3 → NaOH + CaCO3 :I don't know
c) 2P + \(\dfrac{5}{2}\)O2 → P2O5
d) 2Fe2O3 + 6CO → 4Fe + 6CO2
e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
f) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
g) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
h) x/yFexOy + 2y/xHCl → FeCl2y/x + y/xH2O
Câu 4 :
a) PTHH : \(Fe+2O_2\underrightarrow{_{t^o}}Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Bài ra : 1mol-------2mol
Suy ra : 0,25mol-------xmol
Ta có : \(n_{O_2}=x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) Ta có : 1mol------ 1mol
Suy ra : 0,25mol ----- 0,25mol
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_2}=n.M=40\left(g\right)\)
Câu 1: Lập PTHH cho các sơ đồ sau:
a. \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
b. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c. \(3NaOH+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\)
d. \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Câu 2 : Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử CO2?
\(M_{CO_2}=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,3\%\)
\(\%m_O=100\%-27,3\%=72,7\%\)
Câu 3: Công thức hóa học của canxi cacbonat có dạng là: Cax Cy Oz .Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat là: 40% Ca; 12% C và 48 % O. Xác định công thức hóa học của canxi cacbonat, biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol?
\(m_{Ca}=\dfrac{40\%.100}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{12\%.100}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=100-12-40=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
(1) 3Fe3O4 + 28HNO3 --> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
(2) 2H2O + O2 + 4Fe(OH)2 --> 4Fe(OH)3
(3) O2 + 4Fe(OH)2 ----> 2Fe2O3 + 4H2O
(4) 2H2O --> O2 + 2H2
(5) 2Fe2O3 + 3H2 --> 3H2O + 4Fe
(6) Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
( G có thể thay axit khác nha => G đổi thì H cx đổi)
mk viết phản ứng và xếp chúng theo đề...r nha,
A: H2O
B:O2
C:Fe(OH)2
D:Fe2O3
E:H2
F: Fe
G:HCl
H:FeCl2
3Fe3O4+28HNO3\(\rightarrow\)9Fe(NO3)3+NO+14H2O
4Fe(OH)2+O2+2H2O\(\rightarrow\)4Fe(OH)3
4Fe(OH)2+O2\(\rightarrow\)2Fe2O3+4H2O
2H2O\(\rightarrow\)2H2+O2
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Câu 1:
_Chiết mỗi khí vào các ống nghiệm khác nhau:
_Dùng dd Ca(OH)2 để phân biệt 5 chất khí:
+Khí nào làm vấn đục nước vôi trong là C02
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là 02,N2,H2,CH4.
_Dùng Cu0 nung nóng để phân biệt 4 chất khí:
+Khí nào làm Cu0 màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ là H2.
Cu0+H2=>Cu+H20
+Khí không hiện tượng là 02,N2,CH4.
_Đốt cháy 3 khí còn lại trong ống nghiệm rồi đem sản phẩm của chúng vào dd Ca(OH)2.
+Khí nào làm vấn đục nước vôi trong thì khí ban đầu là CH4.
CH4+202=>C02+2H20
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02.
_Dùng tàn que diêm để phân biệt 2 khí 02,N2:
+Khí nào làm tàn que diêm cháy sáng mạnh là 02.
+Khí nào làm tàn que diêm phụt tắt là N2.
Câu 2:
_Dùng nước để phân biệt mẫu thử của 6 chất rắn.
+Mẫu thử tan trong nước là P205,NaCl,Na20(nhóm I)
+Mẫu thử không tan trong nước là Si02,Al,Al203(nhóm II)
_Dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch của 3 mẫu thử nhóm I:
+Quỳ tím hóa đỏ thì chất ban đầu là P205.
P205+3H20=>2H3P04
+Quỳ tím hóa xanh thì chất ban đầu là Na20.
Na20+H20=>2NaOH
+Quỳ tím không đổi màu thì chất ban đầu là NaCl.
_Dùng dd NaOH vào 3 mẫu thử nhóm II:
+Mẫu thử nào tan có tạo sủi bọt khí là Al.
2Al+2NaOH+2H20=>2NaAl02+3H2
+Mẫu thử nào tan nhưng không sủi bọt khí là Si02.
Si02+NaOH=>NaSi03+H20
Al203+2NaOH=>2NaAl02+H20
_Sau đó sục khí C02 vào sản phẩm vừa tạo thành.
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì chất ban đầu là Al203
NaAl02+H20+C02=>NaHC03+Al(OH)3
+Mẫu nào không hiện tượng là Si02.
_Ngoài ra có thể dùng dd Ca(OH)2 để phân biệt 3 mẫu thử của Al,Al203,Si02.
+Mẫu thử nào tan có sủi bọt khí là Al.
Ca(OH)2+2Al+2H20=>Ca(Al02)2+3H2
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Si02.
Si02+Ca(OH)2=>CaSi03+H20
+Mẫu thử nào tan là Al203.
Al203+Ca(OH)2=>Ca(Al02)2+H20
b;
Trích các mẫu thử
Cho mẫu thử đi qua dd Ca(OH)2 dư nhận ra:
+CO2 làm vẩn đục
+Các khí còn lại ko có hiện tượng
Cho que đóm vào 3 khí còn lại nhận ra:
+Que đóm cháy mạnh là oxi
+Còn lại ko duy trì sự cháy
Đốt 2 khí này nhận ra:
+H2 có ngọn lửa màu xanh
+N2 ko cháy
a/ 4Na + O2 ===> 2Na2O
b/ 2KOH + FeCl2 ===> Fe(OH)2 + 2KCl
c/ 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
d/ Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2 + H2O
a) 4Na + O2 - - -> 2 Na2O
b)2 KOH + FeCl2 - - -> Fe(OH)2 + 2KCl
c) Chưa đủ dữ kiện
d) Na2CO3 + 2HCl - - -> 2NaCl + H2O + CO2
@Pham Van Tien
Cân bằng các phương trình hóa học sau :
a ) 4Fe( OH )2 + O2 + 2H2O ---> 4Fe ( OH)3
b ) 4FeS2 + 11O2 ---> 2Fe2O3 + 8SO2
c ) 6KOH + P2O5 ---> 2K3PO4 + 3H2O
d ) 3Mg(OH)2 + 2H3PO4 ---> Mg3(PO4)2 + 6H2O
e ) Na + H2O ---> NaOH + H2
f ) Fe2O3 + 3CO ---->2 Fe + 3CO2
g ) Fe3O4 + 4CO ---> 3Fe + 4CO2
h ) Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
i ) 2C3H8O + 9O2 ---> 6CO2 + 8H2O
a ) 4Fe( OH )2 + O2 + 2H2O ---> 4Fe ( OH)3
b ) 4FeS2 + 11O2 ---> 2Fe2O3 + 8SO2
c ) 6KOH + P2O5 ---> 2K3PO4 + 3H2O
d ) 3Mg ( OH)2 + 2H3PO4 ---> \(Mg_3\left(PO_4\right)_2\)+ 6H2O
e ) 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
f ) Fe2O3 + 3CO ----> 2Fe + 3CO2
g ) Fe3O4 + 4CO ---> 3Fe + 4CO2
h ) Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
i ) 2C3H8O + 9O2 ---> 6CO2 + 8H2O
a, 4Fe + 3O2 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2Fe2O3
b, 4P + 5O2-\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2P2O5
c, 2KClO3 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2KCl + 3O2
d, Na2O + H2O -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2NaOH
e,Na2O + H2O -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2NaOH
f, 2SO2 + O2 -\(^{t0}\) \(\rightarrow\)2SO3
g, 2KClO3 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2KCl + 3O2
h, 2Al + 3H2SO4 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
i, 4H2 + Fe3O4 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)3Fe + 4H2O
k, BaO + H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2
a. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b. 4P + 5O2 -> 2P2O5
c. 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
d.Na2O + H2O -> 2NaOH
e.Na2O + H2O -> 2NaOH
f.2SO2 + O2 -> 2SO3
g.2KClO3 -> 2KCl +3O2
h.2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
$A : HCl ; B : NaCl ; X : H_2O ; D : CO_2 ; F : Cl_2 ; G : H_2 ; E : NaOH ; H : AgNO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + H_2O + CO_2$
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{dpdd} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
$2NaOH + + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
cảm ơn a nhiều !