K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2019

1. Theo bài ra, hóa trị của X trong hợp chất với hiđro là II nên hóa trị cao nhất trong oxit là VI.

Vậy X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. X là S.

2. Các phương trình phản ứng:

H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl

H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl

H2S + CuSO4 CuS + H2SO4

Đc chx cj hai

19 tháng 9 2019

cảm ơn nhé

19 tháng 9 2019

1. Theo bài ra, hóa trị của X trong hợp chất với hidro là II nên hóa trị cao nhất trong oxit là VI.

Vậy X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

2. R thuộc nhóm VI nên hóa trị cao nhất trong oxit là VI, vậy công thức oxit cao nhất có dạng RO3. Trong oxit này R chiếm 40% khối lượng nên:

MR = 32.

3. X là S. Các phương trình phản ứng:

H2S + 4Cl2 + 4H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + 8HCl

H2S + 2FeCl3 \(\rightarrow\) 2FeCl2 + S + 2HCl

H2S + CuSO4 \(\rightarrow\)CuS + H2SO4

Bài này thì có j khó đâu

13 tháng 3 2016

1. Từ pu: X  + Cl2 \(\rightarrow\) A + HCl

=> trong X có hidro, PX = 18 => X là H2S

Các phản ứng:

2H2S  +  3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2   +  2H2O

2H2S  +  SO2 \(\rightarrow\) 3S   + 2H2O

H2S  +  Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl  +  S

2. các phương trình phản ứng.

H2S  +  4Cl2  + 4H2O \(\rightarrow\) 8HCl  +  H2SO4

H2S  + 2FeCl3 \(\rightarrow\) 2FeCl2  + 2HCl + S

H2S  +  Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) CuS  + 2HNO3

H2S  + Fe(NO3)2 \(\rightarrow\) không phản ứng

1 tháng 8 2018

k phải công thức là AB2 à ?

1 tháng 3 2017

câu này bạn lấy ở đâu mà khó quá!lolang

3 tháng 3 2017

vui

27 tháng 6 2016

 nFe = x mol, nCu = y mol. 
Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), 
sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa 
một muối duy nhất. ==> chất rắn Z gồm Fe dư và Cu , khi cho qua H2SO4 loãng chất rắn giảm chính là Fe dư vì Cu ko phản ứng vs H2SO4 lãng mà dd sau đó lại chỉ chứa 1 muối. 
nFe(dư) = 0,28/56 = 0,005 mol. 
vì khi cho Fe vào Zn và dd CuSO4 Zn fản ứng hết thì mới tới Fe 
và 1mol Fe---> 1mol Cu mhh tăng 8g , 1mol Zn ---> 1mol Cu mhh giảm 1 gam. 
dùng tăng giảm khối lượng : (x - 0,005).8 - y = 0,14 (1) 
và tổng khối lượng hh ban đầu = 2,7 ==> 56x + 65y = 2,7(2) 
giải (1) và (2) ra x = 0,025 và y = 0,02. 
%Fe = 0,025.56/(0,025.56 + 0,02.64). 100 = 52,24%

27 tháng 7 2019

vì mZ >mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng 1 phần

gọi x, y là mol của Zn và Fe

theo đề bài ta có:

65x +56y+0,28= 2,7 (1)

64(x+y)+0,28=2,84 (2)

từ (1),(2)=>x=0,02

y=0,02

%mFe = (56.0,02+0,28)/2,7=51,85%

21 tháng 4 2020

Câu 1:

H2: 2H2+O2→2H2O

C: C+O2→CO2/2C+O2->2CO

S: S+O2→SO2

CO: 2CO+O2→2CO2

Fe: 3Fe+2O2→Fe3O4

Na: 4Na+O2→2Na2O

SO2: 2SO2+O2→2SO3(xt V2O5)

CH4: CH4+2O2→CO2↑+2H2O

Câu 4:

-PTHH

Tính oxh:

Fe+S→FeS

2Na+S→Na2S

2Al+3S→Al2S3

H2+S→H2S

Tính Khử

S+O2→SO2

S+3F2→SF6

S+2H2SO4→3SO­2+2H2O

2S+HNO3→H2SO4+2NO

Câu 5:

dhỗn hợp/H2=18

=>M=18x2=36(M bạn viết có cái gạch trên đầu)

Gọi nO3 là a(mol),nO3 là b(mol)(a,b>0)

=>Ta có (48a+32b)/(a+b)=36

=>48a+32b=36a+36b

=>12a=4b

=>b=3a

Ta có tỉ lệ V chính là tỉ lệ n

=>%VO3=%nO3=a.100/(b+a)=a.100%/4a=25%

%VO2=%nO2=b.100%/(b+a)=3a.100%/4a=75%

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

B1. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu B2. Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay...
Đọc tiếp

B1. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu

B2. Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu được 1,155g muối khan. Hãy xác định tỷ lệ % khối lượng Cl2 trong Br2 đem phản ứng?

B3. Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

B4. Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 6,4 gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối.Tìm m.


giúp mk vs ạ

1
20 tháng 2 2020

Bài 1:

Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:

Ta có

\(NaM+AgNO_3\rightarrow AgX+NaNO_3\)

\(m_{tang}=\left(108-23\right).nM=8,61-6,03\)

\(\rightarrow n_M=0,03\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{6,03}{0,03-23}=175,6\)

Không có một halogen nào thỏa mãn.

Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nên Y là Cl

\(n_{AgCl}=\frac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{NaF}=6,03-0,06.58,5=2,52\left(g\right)\)

\(\%m_{NaF}=\frac{2,52}{6,03}.100\%=41,79\%\)

Bài 2:

Spu, \(m_{giam}=m_{Br^-}-m_{Cl}=1,6-1,155=0,445\left(mol\right)\)

Gọi x là mCl- thì x+0,445 là mBr-

\(Cl_2+2Br^-\rightarrow Br_2+2Cl^-\)

\(\rightarrow n_{Cl^-}=n_{Br^-}\)

\(\Leftrightarrow\frac{x}{35,5}=\frac{x+0,445}{80}\)

\(\rightarrow35,5.\left(x+0,445\right)=80x\)

\(\Leftrightarrow x=0,355\)

\(n_{Cl^-}=\frac{0,335}{35,5}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Cl2}=\frac{0,335}{71}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Cl2}=0,335\left(g\right)\)

\(\%_{Cl2}=\frac{0,335.100}{5}=6,7\%\)

Bài 4:

Chất ko tan là Cu

\(\rightarrow m_{Mg,Al}=10,14-6,4=3,74\left(g\right)\)

\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)=n_{Cl}\)

\(\rightarrow m_{Cl}=24,85\left(g\right)\)

\(m_{muoi}=3,75+24,85=29,59\left(g\right)\)