Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nowadays, there are more and more dangerous diseases. As a result, it is very important to stay healthy. Firstly, you should have a balanced diet. For example, you had better eat vegetables, fruits and avoid fastfood. In addition, you should not drink coffee, beer or wine because they are very harmful. Secondly, doing exercise regularly is also a way to stay healthy. For instance, you can play volleyball, walk or go swimming every morning. Moreover, doing exercise will help you stronger, more active and prevent a lot of diseases. Last but not least, you should take enough sleep. You'd better sleep 6 to 8 hours a day because it will boost your mind in the morning. Especially, do not go to bed late or watch TV over night. In conclusion, there are many ways to stay healthy but the above ones are the most popular and easiest to follow.
CHÚC BẠN HỌC NGU.
Học ngữ pháp tiếng Anh trẻ em nói chung và ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 nói riêng, các em cần được tiếp cận với luồng kiến thức chuẩn để tránh những sai lầm đáng tiếc. Học tiếng Anh trẻ em hiện nay tại Alokiddy là một trong những lựa chọn tối ưu cho việc học tiếng Anh trẻ em. Tại Alokiddy, các bài học tiếng Anh được chuẩn hóa theo chuẩn Cambridge English cho trẻ em theo tiêu chuẩn chung của Châu Âu. Với chương trình học tiếng Anh cho trẻ em này, học sinh sẽ được tiếp cận với tiếng Anh toàn cầu và dần đạt được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ngay từ những bước học tiếng Anh tiểu học cơ bản nhất. Bạn có thể cho bé học tiếng Anh tại Alokiddy để trải nghiệm những bài học tiếng Anh tuyệt vời này nhé!
1, Tai nạn có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi. Bạn nên cẩn thận để tránh được chúng.
2, Đừng chơi với vật dụng sắc nhọn như dao hoặc kéo.
3, Đừng chạm vào những con vật ỏ trên đường vì chúng có thể cắn hoặc làm trầy da bạn.
tai nạn có thể xảy ra bất cứ nơi nào , lúc nào . Bạn nên cẩn thận để tránh chúng .
Đừng chơi với các dụng cụ sắc bén như dao hoặc kéo
Đừng chạm vào động vật trên đường vì chúng có thể cắn hoặc cào bạn
học tốt nhé !
Tiếng Anh nói chung và ngữ pháp tiếng Anh ở lớp 5 nói riêng, họ cần có quyền truy cập vào một tiêu chuẩn kiến thức để tránh mắc lỗi. Alokiddy hiện là một trong những lựa chọn tốt nhất cho trẻ học tiếng Anh. Tại Alokiddy, các bài học tiếng Anh được chuẩn hóa theo chương trình tiếng Anh Cambridge theo tiêu chuẩn châu Âu. Với chương trình học tiếng Anh này, sinh viên sẽ được tiếp cận với tiếng Anh toàn cầu và dần dần đạt được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ngay từ những bước học tiếng Anh cơ bản nhất. Bạn có thể cho họ học tiếng Anh tại Alokiddy để trải nghiệm những bài học tiếng Anh hay này!
#Hoctot
~ Kill ~
Nói chung và ngữ pháp tiếng Anh ở lớp 5 nói riêng, họ cần có quyền truy cập vào một tiêu chuẩn kiến thức để tránh mắc lỗi. Alokiddy hiện là một trong những lựa chọn tốt nhất cho trẻ học tiếng Anh. Tại Alokiddy, các bài học tiếng Anh được chuẩn hóa theo chương trình tiếng Anh Cambridge theo tiêu chuẩn châu Âu. Với chương trình học tiếng Anh này, sinh viên sẽ được tiếp cận với tiếng Anh toàn cầu và dần dần đạt được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ngay từ những bước học tiếng Anh cơ bản nhất. Bạn có thể cho họ học tiếng Anh tại Alokiddy để trải nghiệm những bài học tiếng Anh hay này!
HỌC TỐT
# jungkook2k8 #
Exercise 1:
- are - reach
- comes
- came - had left
- has never flown
- have just decided -would undertake
- would take
- was
- am attending - was attending
- arrive -will be waiting
- had lived
- got- had already arrived
- will see - see - will have graduated
- visited -was
- has been - haven't you read
- is washing - has just repaired
- Have you been - spent
- have never met - looks
- will have been- comes
- found – had just left
- arrive – will probably be raining
- is raining - stops
- were watching - failed
- stayed – had lived
- sat – were being repaired
- turned – went – had forgotten
- has changed - came
- were talking – started - broke
- had done
- has been standing
- have spent - got
- were - studied
- met – had been working
- had finished - sat
- has
- has been
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) ___are_______ only 14 mountains that (reach) _reach___above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __comes___ to see his parents.
3. When I (come) ___came____, she (leave) ____had left______for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather has never (fly) ___flew_______ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We have just (decide) ____decided______ that we (undertake) ___undertook_____ the job.
6. He told me that he (take) ____would take______ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) ___was_______ too narrow.
8. Right now I (attend) ____have attended______ class. Yesterday at this time I (attend) _____was attending_____class.
9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) ____arrive_____at the airport, Mary (wait) __will be waiting___ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) ___had lived_______on this earth for 55 years .
We are doing a project on ... home accidents for children.
A. avoid B. avoiding C. to avoid D. to avoiding
We are doing a project on ... home accidents for children.
A. avoid B. avoiding C. to avoid D. to avoiding
Chọn C