Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1.
a) \(NH_3\) \(\Rightarrow\overline{M_{NH_3}}=14+3=17\left(đvC\right)\)
b) \(P_2O_5\) \(\Rightarrow\overline{M_{P_2O_5}}=2\cdot31+5\cdot16=142\left(đvC\right)\)
c) \(HCl\) \(\Rightarrow\overline{M_{HCl}}=1+35,5=36,5\left(đvC\right)\)
d) \(CaCO_3\) \(\Rightarrow\overline{M_{CaCO_3}}=40+12+3\cdot16=100\left(đvC\right)\)
e) \(CuSO_4\) \(\Rightarrow\overline{M_{CuSO_4}}=64+32+4\cdot16=160\left(đvC\right)\)
Câu 2. Gọi hợp chất A cần tìm là \(XY_2\)
a) Phân tử khối hợp chất A:
\(\overline{M_A}=32\overline{M_{H_2}}=32\cdot2=64\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(\overline{M_X}+2\overline{M_Y}=64\)
Mà \(\dfrac{\overline{M_X}}{\overline{2M_{Y0}}}=\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overline{M_X}=32\left(đvC\right)\\\overline{M_Y}=16\left(đvC\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy X là lưu huỳnh(S), Y là oxi(O).
Công thức hóa học cần tìm là \(SO_2\)
Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O. CTHH của phân tử X là .
A. Cu2O
B. CuO
C. CuO2
D. CuO4
Trong nguyên tử A có: n-p=1
<=> n+p=1+2p
Theo bài: \(\frac{\left(n+p\right)y}{n'+p'}=\frac{74,19\%}{25,81\%}\)
\(\Rightarrow\frac{\left(1+2p\right)y}{p'+n'}=2,8745\)
\(\Rightarrow\left(1+2p\right)y=5,1489p'\)
\(\Rightarrow5,7489p'-2py=y\left(I\right)\)
Mặt khác: vì tổng số hạt trong hợp chất AyB là 30 hạt nên: yp+p'=30=>yp=30-p'.
Thay yp vào (I) ta có:
5,7489p'-60+2p'=y
<=>7,7489p'-y=60
ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 | 4 |
p | 7,87 | 8 | 8.13 | 8.26 |
(loại) | chọn | loại | loại |
(y ở đây là hóa trị của B nên y là số nguyên; p là số protron nên p cũng phải nguyên)
=>p=8=>B là O
=>p'=11=>A là Na
=> CTHH: Na2O
còn lại thì dễ rồi tự giải nhé!
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
NO3
NO3