K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Câu a viết nhầm, sửa thành: C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3)3

28 tháng 7 2017

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:

(Riêng Fe và K là đơn chất nên mình để là NTK - nguyên tử khối)

a) Cacbon điôxit, biết trong phân tử có 1C và 2O

=> CTHH: CO2 => PTK = 12 + 16.2 = 44 (đvC)

b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.

=> PTKBaSO4 = 137 + 96 = 233 (đvC)

PTKO2 = 16.2 = 32 (đvC)

PTKCa(OH)2 = 40 + 17.2 = 74 (đvC)

NTKFe = 56 (đvC)

c) HCl, NO, Br2, K, NH3.

=> PTKHCl = 1+35,5 = 36,5 (đvC)

PTKNO = 14 + 16 = 30 (đvC)

PTKBr2 = 80.2 = 160 (đvC)

NTKK = 39 (đvC)

PTKNH3 = 14+3 = 17 (đvC)

d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.

=> PTKC6H5OH = 12.6+1.5+17 = 94 (đvC)

PTKCH4 = 12+1.4 = 16 (đvC)

PTKO3 = 16.3 = 48 (đvC)

PTKBaO = 137 + 16 = 153 (đvC)

19 tháng 12 2017

a/ 4Al + 2O2 -> 2Al2O3 (4:2:2) ( P.ứng hoá hợp)

13 tháng 10 2019

a) PTHH:\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Tỉ lệ: 4:3:2 (ko chắc đâu)

b)PTHH: \(3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)

Tỉ lệ: 3:2 : 1 : 6 (rất không chắc chỗ này)

c)Sửa đề: Sơ đồ phản ứng là: \(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\)---> \(Fe\left(OH\right)_3\)(em nghĩ chỗ cái nhóm OH nên sửa lại như trên)

PTHH:\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)

Tỉ lệ: 4 : 1 : 2 : 4

d) \(2Mg+2HCl\rightarrow2MgCl+H_2\)

Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 1

P/s: Em rất ko chắc chỗ cái tỉ lệ ấy!

24 tháng 10 2016

1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)

b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)

24 tháng 10 2016

2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)

c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)

16 tháng 8 2017

a, C = 12

Cl2 = 35,5 . 2 = 71

KOH = 39 + 16 + 1 = 56

H2SO4 = 2 + 32 + 16 . 4 =98

Fe2(CO3)3 = 56 . 2 + ( 12 + 16 . 3 ) . 3 = 292

b, BaSO4 = 137 + 32 + 16 . 4 = 233

O2 = 16 .2 = 32

Ca(OH)2 = 40 + ( 16 + 1 ) . 2 = 74

Fe = 56

16 tháng 8 2017

Khối lượng tính bằng gam not khối lượng mol.

Bài 1 Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm. a) CuO + Cu → Cu2O b) FeO + O2 → Fe2O3 c) Fe + HCl → FeCl2 + H2 d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH g) Fe(OH)3 → ...
Đọc tiếp

Bài 1
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Bài 2
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO­3) + axit clohidric (HCl) →
Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
Bài 3
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Bài 4
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Bài 5
a) Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 6
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7
a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O
d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO­3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

28 tháng 10 2018

cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?

14 tháng 10 2017

Bai 1 :

CTHH sai :

CaOH => Ca(OH)2

NaO => Na2O

KCl2 => KCl

MgOH => Mg(OH)2

KO => K2O

Ca2O => CaO

Bai 2 :

- Kim loại sắt(Fe), KL đồng(Cu), KL kẽm(Zn), KL magie(Mg), KL nhôm(Al), KL kali(K), KL canxi(Ca), KL bạc(Ag)

-Khí nitơ(N2), khí oxi(O2), khí hiđro(H2), khí Clo(Cl2)

Bai 3 :

Fe(OH)3 : Fe (III) => OH co hoa tri I

AlCl3 : Al(III) => Cl co hoa tri I

Ca(HCO3)2 : Ca(II) => HCO3 co hoa tri I

H3PO4 : H(I) => PO4 co hoa tri III

Ca(NO3)2 : Ca(II) => NO3 co hoa tri I

CuSO4 : Cu(II) => SO4 co hoa tri II

Bai 4

a) Dat CTHH TQ cua h/c la H\(^I\)xS\(^{II}\)y

Ta co :

\(x.I=y.II=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=>CTHH:H2S\)

Cac cau sau tuong tu ...

13 tháng 7 2017

a, 2HNO3+Ca(OH)2-> Ca( NO3)2+2H2O

b, H2SO4+BaCl2-> BaSO4+2HCl

13 tháng 7 2017

hình như p/ư c ko có

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17. a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố. b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O. Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.

a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O.

Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a, Xác định số p,e,n trong X

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của X

Câu 3: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Cu, Al, Fe, O ra gam.

Câu 4: Cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất sau, giải thích: N2, CO2, O3, Ca(NO3)2, Cl2, H2, NaOH, H3PO4,Fe2O3, H2SO4, Al2(SO4)3

Câu 5: Viết công thức hóa học, gọi tên và tính phân tử khối của các hợp chất được hình thành bởi:

a, 1C và 4H b, 1C và 2 O c, 1N và 3H d, 1Ca và 1O e, 1K, 1Mn và 4 O f, 1Cu, 1S và 4 O

Câu 6: Tính hóa trị của Na, N, Ca, Al trong các hợp chất sau:

a, Na2O b, NH3 c, Ca(OH)2 d, AlCl3

Câu 7: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a, Fe (III) và O b, Na (I) và OH (I) c, H và PO4 (III) d, Mg và NO3 (I)

Câu 8: Nêu những gì biết được về mối chất sau:

a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, NaOH d, H2SO4

Câu 9: Hãy so sánh xem nguyên tử natri nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với

a, khí hiđro b, không khí c, khí metan

Câu 10: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất.?

a, Fe2O3 b, CaCO3 c, HCl

Câu 11: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.

a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.

b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 12: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Biết S (II).

------------------------------------------------------ Hết -------------------------------

2

Câu 10:

a) Fe2O3:

\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)

b) CaCO3:

\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)

c) HCl:

\(\%m_H=\dfrac{1}{1+35,5}.100=\dfrac{1}{36,5}.100\approx2,74\%\\ \Rightarrow\%m_{Cl}\approx100\%-2,74\%\approx97,26\%\)

18 tháng 9 2018

2)Theo đề bài ta có: p+n+e=40=>2p+n=40(1)

n=p+12=>2p-n=12(2)

Từ (1) (2) ta có hệ

2p+n=40=>p=13

2p-n=12=>n=14

Vậy X là nitơ

4 tháng 12 2018

a.Na2O + H2O ➙ 2 NaOH

b, Zn + 2HCl ➙ ZnCl2 + H2

c, 2Al + 6HCl ➙ 2AlCl3 + 3H2

d, 2NaOH + H2SO4 ➙ Na2SO4 + H2O

e, BaCl2 + H2SO4 ➙ BaSO4 + 2HCl

f, Fe2O3 + 3H2SO4 ➞ Fe2(SO4)3 + 3H2O

g, 4Fe(OH)3 ➝ 2Fe2O3 + 6H2O

h, N2O5 + H2O ➝ 2HNO3

4 tháng 12 2018

a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

c. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

d. \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

e. \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

f. \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

g. \(4Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+6H_2O\)

h. \(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)