K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2018

uncle gg hong tính phí ~ lên gg mà search ý :)) nhiều lắm luôn @@ Tham khảo nha ^^ :

Lý thuyết và bài tập áp dụng về câu điều kiện trong tiếng anh

4 tháng 6 2018

chắc bà này lười gõ Mến Vũhaha

29 tháng 6 2016

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. 

29 tháng 6 2016

Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

VD: If the weather is hot, I will go swimming.

23 tháng 5 2019

Điều kiện loại 1 : 

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

23 tháng 5 2019

#)Trả lời :

Công thức các câu điều kiện :

     - Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]

     - Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]

     - Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]

            #~Will~be~Pens~#

16 tháng 3 2016

Hiện tại hoàn tành :

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I have spoken to him.
  • I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

  • I haven't spoken to him yet.
  • I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

  • Have you spoken to him yet?
  • How long have you been at this school?

    Câu khẳng định

    - S + V-ed/P2 (+ O)

    * Ghi chú:

    S: chủ ngữ

    V: động từ

    O: tân ngữ

    Ví dụ:

  • She came back last Friday.
  • They were in London from Monday to Thursday of last week.
  • Câu phủ định

    - S + did not/didn't + V (+ O)

    Ví dụ:

  • She didn't come back last Friday
  • They were not in London from Monday to Thursday of last week.
  • Câu nghi vấn

    - (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)

    - (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

    Ví dụ:

  • When did she come back?
  • Were they in London from Monday to Thursday of last week?
16 tháng 3 2016

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

·                 Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O

·                 Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O

·                 Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

·                 (Khẳng định): S + V_ed + O

·                 (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O

·                 (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

·                 (Khẳng định): S + WAS/WERE + O

·                 (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O

·                 (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 


Loại

Công thức

Cách sử dụng

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

 Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

 Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

 Điều kiện không có thật ở hiện tại

3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

 - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

 Điều kiện không có thật trong quá khứ

4

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

 - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.

Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

30 tháng 3 2019

=.= y mà, Nguyễn Khánh Huyền 2k7 copy mạng chứ gì

Chẳng trật điii đâu hết :)

29 tháng 11 2016

bucminh

28 tháng 4 2017

Đây là môn Tiếng Anh hả bạn?

19 tháng 12 2021

S+tobe+adj

VD:I am happy

19 tháng 12 2021

Cách sd thì sao bn 

25 tháng 8 2023

Loại 2 chứ:

If my brother had enough money, he would buy a bicycle.

25 tháng 8 2023

If my brother has enough money, he will buy a bicycle.

14 tháng 7 2017

I wish we would not have an exam tomorrow.

I wish I was rich.

If only it would stop raining, we could go out.

If it rain tomorrow, I will stay at home.

15 tháng 4 2019

If she has free time . She will go to the zoo