Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing.
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
VD: If the weather is hot, I will go swimming.
Điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
#)Trả lời :
Công thức các câu điều kiện :
- Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]
#~Will~be~Pens~#
Hiện tại hoàn tành :
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
- I have spoken to him.
- I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
- I haven't spoken to him yet.
- I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
- Have you spoken to him yet?
- How long have you been at this school?
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
- She came back last Friday.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
- She didn't come back last Friday
- They were not in London from Monday to Thursday of last week.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
- When did she come back?
- Were they in London from Monday to Thursday of last week?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
· Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
· Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
· Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
· (Khẳng định): S + V_ed + O
· (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
· (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
· (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
· (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
· (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
0 | If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh | Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên |
1 | If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai |
2 | If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice. | Điều kiện không có thật ở hiện tại |
3 | If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions. | Điều kiện không có thật trong quá khứ |
4 | If + S + had + V3/Ved, S + would + V - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. |
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
uncle gg hong tính phí ~ lên gg mà search ý :)) nhiều lắm luôn @@ Tham khảo nha ^^ :
Lý thuyết và bài tập áp dụng về câu điều kiện trong tiếng anh
chắc bà này lười gõ Mến Vũ