Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Bảng giá trị:
x | -1 | 0 | 1 |
y=2x-4 | -6 | -4 | -2 |
y=3x+3 | 0 | 3 | 6 |
y=-x | 1 | 0 | -1 |
*Vẽ đồ thị:
a:
b: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+3=-2x+8\\y=-2x+8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}5x=5\\y=-2x+8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-2+8=6\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(1;6)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\3x+3=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+1=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-2x+8=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-2x=-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=0\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(1;6); B(-1;0); C(4;0)
\(AB=\sqrt{\left(-1-1\right)^2+\left(0-6\right)^2}=2\sqrt{10}\)
\(AC=\sqrt{\left(4-1\right)^2+\left(0-6\right)^2}=3\sqrt{5}\)
\(BC=\sqrt{\left(4+1\right)^2+\left(0-0\right)^2}=5\)
Xét ΔABC có \(cosBAC=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot BA\cdot AC}=\dfrac{40+45-25}{2\cdot2\sqrt{10}\cdot3\sqrt{5}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
=>\(sinBAC=\sqrt{1-\left(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)^2}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC\cdot sinBAC\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}\cdot2\sqrt{10}\cdot3\sqrt{5}=15\)
Bảng xét dấu:
x | 0 | 1 | 2 |
\(y=3x\) | 0 | 3 | 6 |
y=3x+4 | 4 | 7 | 10 |
\(y=-\dfrac{1}{2}x+3\) | 3 | 5/2 | 2 |
\(y=-\dfrac{1}{2}x\) | 0 | -1/2 | -1 |
vẽ đồ thị:
Để vẽ các đường thẳng y = 3x, y = 3x + 4, y = -1/2x + 3 và y = -1/2x trên mặt phẳng tọa độ, chúng ta sẽ sử dụng hệ số góc và điểm cắt trục y của mỗi đường thẳng.
Đường thẳng y = 3x có hệ số góc là 3 và điểm cắt trục y là (0,0). Ta có thể vẽ đường thẳng này bằng cách bắt đầu từ điểm (0,0) và dùng hệ số góc 3 để vẽ đường thẳng đi qua các điểm khác trên mặt phẳng.
Đường thẳng y = 3x + 4 có hệ số góc là 3 và điểm cắt trục y là (0,4). Ta có thể vẽ đường thẳng này bằng cách bắt đầu từ điểm (0,4) và dùng hệ số góc 3 để vẽ đường thẳng đi qua các điểm khác trên mặt phẳng.
Đường thẳng y = -1/2x + 3 có hệ số góc là -1/2 và điểm cắt trục y là (0,3). Ta có thể vẽ đường thẳng này bằng cách bắt đầu từ điểm (0,3) và dùng hệ số góc -1/2 để vẽ đường thẳng đi qua các điểm khác trên mặt phẳng.
Đường thẳng y = -1/2x không có điểm cắt trục y, nên ta có thể vẽ đường thẳng này bằng cách bắt đầu từ điểm (0,0) và dùng hệ số góc -1/2 để vẽ đường thẳng đi qua các điểm khác trên mặt phẳng.
Dưới đây là hình vẽ các đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ:
```
| /
| /
| /
| /
| /
| /
| /
|/
---+-----------------
```
Đường thẳng y = 3x được biểu diễn bởi đường thẳng có góc nghiêng dương và đi qua gốc tọa độ (0,0).
Đường thẳng y = 3x + 4 được biểu diễn bởi đường thẳng có góc nghiêng dương và đi qua điểm (0,4) trên trục y.
Đường thẳng y = -1/2x + 3 được biểu diễn bởi đường thẳng có góc nghiêng âm và đi qua điểm (0,3) trên trục y.
Đường thẳng y = -1/2x được biểu diễn bởi đường thẳng có góc nghiêng âm và đi qua gốc tọa độ (0,0).
+) Hàm số \(y=\frac{1}{2}x+2\)
\(x=0\Rightarrow y=2\)\(\Rightarrow A\left(0;2\right)\)
\(y=0\Rightarrow x=-4\)\(\Rightarrow B\left(-4;0\right)\)
Đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{2}x+2\)là đường thẳng đi qua 2 điểm \(A\left(0;2\right)\)và \(B\left(-4;0\right)\)
+) Hàm số y = -x + 2
\(x=0\Rightarrow y=2\)\(\Rightarrow A\left(0;2\right)\)
\(y=0\Rightarrow x=2\)\(\Rightarrow D\left(2;0\right)\)
Đồ thị hàm số y = -x + 2 là đường thẳng đi qua 2 điểm \(A\left(0;2\right)\)và \(D\left(2;0\right)\)
O x y D A B -2 -4 2 y=1/2x+2 y=-x+2 2
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)
Cho \(x = 1 \Rightarrow y = 1\)\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;1} \right)\).
Đồ thị hàm số \(y = x\)là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;1} \right)\).
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = x + 2\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) ta được điểm \(B\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 2\) ta được điểm \(M\left( { - 2;0} \right)\) trên \(Ox\).
Đồ thị hàm số\(y = x + 2\)là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(M\left( { - 2;0} \right)\).
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x\)
Cho \(x = 1 \Rightarrow y = - 1\)\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(C\left( {1; - 1} \right)\).
Đồ thị hàm số \(y = - x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(C\left( {1; - 1} \right)\).
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x + 2\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) ta được điểm \(B\left( {0;2} \right)\) trên trục \(Oy\).
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 2\) ta được điểm \(N\left( {2;0} \right)\) trên \(Ox\).
Đồ thị hàm số \(y = - x + 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;2} \right)\) và \(N\left( {2;0} \right)\).
a)
- Với \(x = - 2 \Rightarrow f\left( { - 2} \right) = - 2;g\left( { - 2} \right) = - 2 + 3 = 1\);
- Với \(x = - 1 \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = - 1;g\left( { - 1} \right) = - 1 + 3 = 2\);
- Với \(x = 0 \Rightarrow f\left( 0 \right) = 0;g\left( 0 \right) = 0 + 3 = 3\);
- Với \(x = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1;g\left( 1 \right) = 1 + 3 = 4\);
- Với \(x = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = 2;g\left( 2 \right) = 2 + 3 = 5\);
Ta có bảng sau:
\(x\) | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 |
\(y = f\left( x \right) = x\) | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 |
\(y = g\left( x \right) = x + 3\) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
b)
- Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = x\)
Cho \(x = 1 \Rightarrow y = f\left( x \right) = 1\). Ta vẽ điểm \(A\left( {1;1} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;1} \right)\).
- Các điểm có tọa độ thỏa mãn hàm số \(y = g\left( x \right)\) trong bảng trên là \(B\left( { - 2;1} \right);C\left( { - 1;2} \right);D\left( {0;3} \right);E\left( {1;4} \right);F\left( {2;5} \right)\).
c) Ta đặt thước thẳng kiểm tra thì thấy các điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = x = 3\) thẳng hàng với nhau.
Dự đoán cách vẽ đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\):
Bước 1: Chọn hai điểm \(A;B\) phân biệt thuộc đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\).
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\).
Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A;B\).
mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số y = 3/2x - 2 (1) và y = -1/2x + 2 (2). Gọi M là giao điểm của 2 hai đồ thị trên, tìm tọa độ của M
phương trình hoành độ giao điểmM là
3/2x-2=-1/2x+2=>x=2
Tung độ giao điểm M là
y=-1/2.2+2=1
=>M(2;1)
tìm m để đt (d) y= (m-1)x+1 đồng quy với 2 đths (1) và (2)
đt (d) y= (m-1)x+1 đồng quy với 2 đths (1) và (2)
=>đt (d) y= (m-1)x+1 đi qua điểm M(2;1)
=>1=(m-1)2+1=>m=1
a:
b:
c: