Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu trên mang nghĩa khẳng định trong khẳng định nên ta dùng “too”
=> They were the members of that music club, and I was, too.
Tạm dịch: Họ đã là thành viên của câu lạc bộ âm nhạc đó, và tôi cũng vậy.
Đáp án: too
Câu trên cả hai vế cùng ở dạng khẳng định và đều khẳng định việc Peter và Jame chơi tốt nên ta dùng “too”
=> Peter plays the piano well, and Jim does, too.
Tạm dịch: Peter chơi piano tốt và Jim cũng vậy
Đáp án: too
Câu trên mang nghĩa khẳng định trong khẳng định nên ta dùng “too”
=> Now the singers are ready, and the dancers are, too.
Tạm dịch: Bây giờ các ca sĩ đã sẵn sàng, và các vũ công cũng vậy.
Đáp án: too
Câu trên mang nghĩa đồng tình trong phủ định nên ta dùng “either”
=> My father doesn't like so much noise, and my mother doesn't, either.
Tạm dịch: Bố tôi không thích quá nhiều tiếng ồn, và mẹ tôi cũng vậy.
Đáp án: either
Câu này là câu hỏi lựa chọn với “which”
2 lựa chọn “playing sports” và “watching TV” cho người nghe
=> Dùng từ nối “or”
=> Which activity is better for us, playing sports or watching TV?
Tạm dịch: Hoạt động nào tốt hơn cho chúng ta, chơi thể thao hay xem TV?
Đáp án: or
1. After the earthquake, there are lots of ______ people.
Giải thích:
homeless (adj): vô gia cư
=> After the earthquake, there ar lots of homeless people.
Tạm dịch: Sau trận động đất, có rất nhiều người vô gia cư.
Đáp án: homeless
2. Health ______ is not good enough in this country.
Giải thích:
service (n): dịch vụ
=> Health service is not good enough in this country.
Tạm dịch: Dịch vụ y tế ở đất nước này không đủ tốt.
Đáp án: service
3. . Doing volunteering work brings lots of ________.
Giải thích:
benefit (n): lợi ích
=> Doing volunteering work brings lots of benefits.
Tạm dịch: Làm tình nguyện mang lại rất nhiều lợi ích.
Đáp án: benefits
4. We are rasing _______ for disabled children.
Giải thích:
fund (n): quỹ
=> We are raising fund for disabled children.
Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho trẻ em khuyết tật.
Đáp án: fund
5. I work for a ________ shop.
Giải thích:
charity (n): từ thiện
=> I work for a charity shop.
Tạm dịch: Tôi làm việc cho một cửa hàng từ thiện
Đáp án: charity
III. Put the verd in brackets in either past simple or present perfect.
16. They (buy )__________bought______ a new house last week.
17. I (buy )______bought___________ a new television.
18. My morther (watch )______has watched___________. Don't burn several times.
19. I (watch )______watched___________. Iron man last night.
20. My father (meet )________has met_________ my teacher before.
21. My brother (meet )_______met__________ his old friend yesterday.
22. He (go )________went_________ to Paris last summer.
23. She (never, go )_________________ to Paris.
24. Phong (finish )________has finished_________ his homework recently.
25. My friend (finish )____finished_____________ his essay three days ago.
1. Teenagers is korea listen to K-pop,and those in Vietnam do.........too..............
2. These photos are not clear,and those aren't...............either...............
3. I never watch horror films and may brother doesn't..........either.......
4. Peter studies music at school,and Alice does.....too............
5. Duong is interested in reading books,and Chau is...........too...........
Câu trên mang nghĩa khẳng định trong khẳng định nên ta dùng “too”
=> Her favorite singer is Justin Bieber, and mine is, too.
Tạm dịch: Ca sĩ yêu thích của cô ấy là Justin Bieber, và tôi cũng vậy.
Đáp án: too