Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: use to V: dùng để làm gì
* KHÁC:
- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn
Chọn C.
Đáp án C.
Câu dùng thể bị động. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Ta cần phân biệt:
- use to + V(nguyên thể): dùng để làm gì
- be used to +V-ing: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến bây giờ.
Câu trên dùng thể bị động của “use”. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Vì vậy: be used to doing => used to do (được sử dụng để làm...)
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Giải thích:
used (adj): quen thuộc
be/get used to + V.ing: quen với điều gì
use (v): dùng
be used to do something: được dùng để làm gì
be used to doing => be used to do
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Chọn D
Chọn đáp án C
Giải thích: use to V: dùng để làm gì
* KHÁC:
- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”
Giải thích:
be used to doing => be used to do
Cấu trúc “used to” và “be used to”:
- used to do sth: dùng để làm gì
- be used to doing sth: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh, mệnh đề sau “that” phải dùng ở cấu trúc thì tương lai đơn ở thể bị động.
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + Vo
Bị động: S + will + be + V.p.p
Sửa: use to do => be used to do
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Chọn C
Đáp án A
Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.
A. tính linh hoạt
B. tính cứng nhắc
C. tính chắc chắn
D. khả năng
Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)
Đáp án A
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?
A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.
B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.
C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.
D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.
Từ khóa: true / snakebots
Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:
“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."
(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con
snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)
“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”
(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).
D – be used to do something (Được dùng để làm gì đó).