K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2018

a, m Zn + m HCl = m ZnCl2 + m H2 (1)

b, Thay số vào (1),ta có:

            13 g + m HCl = 27,2 g + 0,4 g

            m HCl = 27,2 g + 0,4 g - 13 g      

            m HCl = 14,6 g

Chúc bạn học tốt.  

19 tháng 12 2018

a,Thể tích vật bằng nhôm

\(V_v\)=m/D=2,7:2700=0,001(m^3)

Lực đẩy Ác-si-mét khi nhúng vật ngập trong nước :

\(F_A=d_n.V_v=10000.0,001=10\left(N\right)\)

Câu 1 : Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.Câu 2 : Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10...
Đọc tiếp

Câu 1 : Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.

Câu 2 : Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước

b) Tính thể tích của vật.

Câu 3 : Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn.

a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường.

b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường.

Câu 4:Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?

Câu 5 : Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.

a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?

b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?

Các bạn giúp mình nha !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

2
20 tháng 7 2020

Bài 1.

Đáp án:

 4N

Giải thích các bước giải:

 Đổi 4200g=4,2 kg

     D=10,5g/cm³=10500kg/m³

Thể tích của vật: V=m/D=4,2/10500=4.10^-4 m³

Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật:

FA=dn.V=10000.4.10−4=4NFA=dn.V=10000.4.10−4=4N

Bài 2.Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N nên trọng lượng biểu kiến của vật là 3,6 N 
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là: Fa = 4,8 - 3,6 = 1,2 N 
Do Fa = Vchiếm chỗ . dn => Thể tích vật là: V = Fa/d = 1,2 : 10^4 = 1,2 . 10^-4 m³ = 120 cm3

Bài 3.

Đáp án:

v1=4m/sv2=2m/sv=3m/sv1=4m/sv2=2m/sv=3m/s

Giải thích các bước giải:

 vận tốc trung bình khi xuống dốc:v1=10025=4m/sv1=10025=4m/s

vận tốc trung bình khi hết dốc: v2=5025=2m/sv2=5025=2m/s

vận tốc trung bình cả đoạn đường:

v=100+5025+25=3m/s

Bài 4.

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.

Vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước>ddầudnước>ddầu nên Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.

Bài 5.

Ta có: P = 10m → P = 10.0,5 = 5 (N)

a) Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu:

A = F.s = P.s = 5.2 = 10 (J) (1,0 điểm)

b) Do quả cầu bị chìm 1/2 trong nước nên ta có:

FAFA = P ⇒ FAFA = 5 (1,0 điểm)

20 tháng 7 2020

                                                       Bài làm :

Câu 1 :

Thể tích của vật là :

\(V=\frac{m}{D}=\frac{4200}{10,5}=400\left(cm^3\right)\)

Đổi : 400 cm3 = 0,0004 m3.

Vậy lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là :

\(F_A=d.V=10000.0,0004=4\left(N\right)\)

Câu 2 :

a)Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là :

\(F_A=P-F=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)

b)Thể tích của vật là :

\(V=\frac{F_A}{d}=\frac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)\)

Câu 3 :

a) Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường đầu là:

\(V_{TB1}=\frac{S_1}{t_1}=\frac{100}{25}=4\left(m\text{/}s\right)\)

 Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường thứ 2 là:

\(V_{TB2}=\frac{S_2}{t_2}=\frac{50}{25}=2\left(m\text{/}s\right)\)

b)Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là :

\(V_{TB}=\frac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\frac{100+50}{25+25}=3\left(m\text{/}s\right)\)

Câu 4 :

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước > ddầu nên lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.

Câu 5 :

Trọng lượng của vật là :

P = 10m =10 . 0,5 =5 (N)

a)Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu là :

A = F.s = P.s  = 5 . 2 = 10 (J).

b)Vì 1/2 thể tích vật chìm trong nước nên :

\(P=F_A=5\left(N\right)\)

Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

21 tháng 12 2018

a) Ta có PT :4P+5O2=>2P2O5

b) nP=6,2/32=0.2(mol)

theo PTHH =>nO2=0,2/4*5=0,25(mol)

=>VO2=0,25*22,4=5,6(l)

c) theo PTHH => nP2O5=0,1(mol)

=>mP2O5 tạo ra là 0,1*142=14,2(g)

21 tháng 12 2018

a) 4P+5O2   ----t*------> 2P205 

b) Số mol của 6,2 g P

nP=mP/MP

=6,2/31=0.2(mol)

PT: 4mol P          5 mol O2

BT:0,2 mol P           0.25 mol O2

thể h khí O2 phản ứng (đktn)

VO2=nO2*24=0.25*24=6(lít)

c)    PT : 4 mol P        2 mol P2O5

CT: 0,2 mol P           0,1 mol P2O5

Khối lượng P2O5 tạo ra

mP2O5=nP2O5*MP2O5=0,1*142=14,2  (g)

chúc bạn học tốt nhen

CH4 + 02 \(\rightarrow\)CO2 + H2O

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TA CÓ

mCH4  + mO2  =  mCO2  + m H2O

4,8 g + mO2 = 132 g + 10g

mO2 = 137 , 2g

#mã mã#

27 tháng 10 2019

1p=1n xấp xỉ=1 đvC

C nặng 12 đvC

C nặng 1,9926 nhân 10^-23

 tầm 1/3600 khoi luong ca nguyen tu

hòa tan 13,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72l khí(đktc).

a)Axit H2SO4 phản ứng hết hay dư.

b)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A.

31 tháng 7 2020

                                Bài làm :

A) Phương trình hóa học :

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Số mol của nhôm là :

\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình hóa học ; ta có:

\(n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=n_{O2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

B) Phương trình hóa học :

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Theo phần a , ta có : nO2=0,15 mol .

Theo phương trình hóa học =>nKMNO4=2.nO2=2.0,15=0,3(mol)

Khối lượng KMnO4 lí thuyết là :

\(m=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(kg\right)\)

Vậy khối lượng kali pemanganat cần dùng là :

\(47,4\div100\times110=52,14\left(g\right)\)

Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

31 tháng 7 2020

a)ta có: \(n_{Al}=\frac{5,7}{24}=0,2\) (mol)

PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Theo PTHH, ta có: \(n_{O_2}=\frac{3}{4}.0,2=0,15\) (mol)

=> \(V_{\left(đktc\right)}=0,15.22.4=3,36\) (l)

b) ta có: \(n_{KMnO_4}=2.0,15=0,3\)(mol)

PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Theo lý thuyết cần dùng: \(0,3.158=47,4\)(g)

-------------------------------- \(10\%KMnO_4=47,4.10\%=4,74\)(g)

------- thực tế -------------- \(m_{KMnO_4}=47,4+4,74=52,14\)(g)