Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al,Fe
Pt: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
..x mol--> \(\frac{3x}{2}\) mol
......Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
.y mol--> y mol
\(n_{CuSO_{4}} = \frac{64}{160}= 0,4\) mol
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} \frac{3x}{2} + y = 0,4& & \\ 27x + 56y = 11 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,2 & & \\ y = 0,1 & & \end{matrix}\right.\)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mFe = 11 - 5,4 = 5,6 (g)
Ta có:\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{m_{CuSO_4}}{M_{CuSO_4}}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có:
\(\frac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{1}=0,2< \frac{n_{CuSO_4\left(đềbài\right)}}{n_{CuSO_4\left(PTHH\right)}}=\frac{0,25}{1}=0,25\)
=> Fe phản ứng hết, còn CuSO4 dư nên tính theo nFe.
Theo đề bài, PTHH và tính theo nFe, ta được:
\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu thu được sau phản ứng:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
mBa(OH)2 = mdd Ba(OH)2. C% :100% = 200.17,1%:100% = 34,2 (g)
=> nBa(OH)2 = 34,2:171 = 0,2 (mol)
m(NH4)2SO4 = mdd (NH4)2SO4.C%:100% = 500.1,32:100% = 6,6 (g)
=> n(NH4)2SO4 = 6,6: 132= 0,05 (mol)
mCuSO4 = mdd CuSO4. C%:100% = 500.2%:100% = 10 (g)
=> nCuSO4 = 10: 160= 0,0625 (mol)
PTHH: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 ---> BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O (1)
0,05 <----- 0,05 -----------> 0,05 ---> 0,1 (mol)
Ba(OH)2 + CuSO4 ---> BaSO4↓ + Cu(OH)2↓ (2)
0,0625 <-- 0,0625 ----> 0,0625 ---> 0,0625 (mol)
a) Khí A thoát ra là NH3
Theo PTHH (1): nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> VNH3(đktc) = nNH3.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
b) Kết tủa B thu được gồm BaSO4 và Cu(OH)2
Theo PTHH (1) và (2):∑nBaSO4(1) +(2) = 0,05 + 0,0625 = 0,1125 (mol)
=> mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,1125.233 =26,2125 (g)
Theo PTHH (2): nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,0625 (mol)
=> mCu(OH)2 = nCu(OH)2.MCu(OH)2 = 0,0625.98 = 6,125 (g)
=> Tổng m kết tủa = mBaSO4+ mCu(OH)2 = 26,2125 + 6,125 = 32,3375 (g)
c) Sau pư dd Ba(OH)2dư
nBa(OH)2 dư = nBa(OH)2 bđ - nBa(OH)2 (1) - nBa(OH)2 (2) = 0,2 - 0,05 - 0,0625 = 0,0875 (mol)
=> mBa(OH)2 dư = 0,0875.171=14,9625 (g)
m dd sau = mdd Ba(OH)2 + mdd hh - mNH3 - mkết tủa
= 200 + 500 - 0,1.17 - 32,3375
= 665,9625 (g)
C% Ba(OH)2 = (mBa(OH)2: mdd sau).100% = (14,9625:665,9625).100% = 2,25%
\(CaCO_3\left(0,1\right)+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\left(0,1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Vì \(m_{CaCO_3}>m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\) mcốc A sau pư tăng so với trc pư và tăng thêm :
\(10-0,1.44=5,6\left(g\right)\)
\(Zn\left(a\right)+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(a\right)\)
Để cân trở lại thăng bằng thì cốc B cũng phải tăng thêm 5,6 g=> \(m_{Zn}-m_{H_2}=65a-2a=63a=5,6\Rightarrow a=\dfrac{4}{45}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4}{45}.65=5,78\left(g\right)\)
Câu 1:
\(m_{CuSO_4}=600\times8\%=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,3\times250=75\left(g\right)\)
Câu 2:
\(m_{CuSO_4.8\%}=500\times8\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=500-40=460\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.4\%}=\frac{460}{100\%-4\%}=479,17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.4\%}=479,17-460=19,17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=40-19,17=20,83\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=\frac{20,83}{160}=0,13\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,13\times250=32,5\left(g\right)\)
nCuSO4.5H2O=100:250=0,4(mol)
Ta co:nCuSO4(trong CuSO4.5H2O)=nCuSO4.5H2O=0,4(mol)
nH2O(trong CuSO4.5H2O)=5nCuSO4.5H2O=5.0,4=2(mol)
=>Khối lượng nước có trong 100g tinh thể CuSO4.5H2O là
mH2O=2.18=36(g)
=>vH2O=36:1=36(cm3=36(ml)
nCuSO4(1,25M)=1,25.0,464=0,58(mol)
=>Số mol CuSO4 trong dung dịch mới:nCuSO4=0,58+0,4=0,98(mol)
đổi:36ml=0,036l
464ml=0,464l
=>Thể tích dung dịch mới:Vdd=0,464+0,036=0,5(l)
=>Nồng độ dung dịch mới:CM=\(\dfrac{n}{V_{dd}}\)=\(\dfrac{0,98}{0,5}\)=1,96(M)
a) \(m_{ddCuSO_4.10\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.10\%}=440\times10\%=44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=440-44=396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.29,8\%}=\frac{396}{100\%-29,8\%}=564,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.29,8\%}=564,1\times29,8\%=168,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}thêm=168,1-44=124,1\left(g\right)\)