Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn xem câu trả lời của mình nha :
a) Để thu được CH4, ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư,CO2 bị hấp thụ hết, khí thoát ra là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) Sau khi thu lấy metan, lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung (hoặc cho tác dụng với dung dịch HCl), thu được CO2.
CaCO3 → CaO + CO2
Nguyên tắc để xác định số oxi hóa:
- Số oxi hóa của đơn chất bằng 0.
- Số oxi hóa trong hợp chất:
+ H số oxi hóa +1, O số oxi hóa -2.
+ Kim loại có số oxi hóa dương, số oxi hóa = hóa trị.
+ Tổng số oxi hóa trong hợp chất bằng 0.
Ví dụ: \(Na^{+1}Cl^{+3}O^{-2}_2\), \(Na^{+1}_2S^{+6}O^{-2}_4\)
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3, K2SO4.
Trích mỗi dd 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+Quỳ hóa xanh: Na2CO3
+Không đổi màu quỳ: BaCl2, K2SO4
Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ:
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2+ H2SO4-------> BaSO4+ 2HCl
+Không có hiện tượng: HCl
Tiếp tục cho dd BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ không đổi màu
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4-------> BaSO4+ 2NaCl
+Không có hiện tượng: BaCl2
b) KCl, Na2CO3, Ba(OH)2, H2SO4, HCl.
Trích mỗi dd 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+Quỳ hóa xanh:Ba(OH)2 ; Na2CO3
+Quỳ không đổi màu: KCl
Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ:
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2+ H2SO4-------> BaSO4+ 2HCl
+Không có hiện tượng: HCl
Cho dd HCl vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+Mẫu nào phản ứng có khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3+ 2HCl--------> 2NaCl+ H2O + CO2
+Không có hiện tượng: Ba(OH)2
Ba(OH)2 +2 HCl --------> BaCl2 + H2O
a. Cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:HCl và H2SO4(I)
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2,Na2CO3,K2SO4(II)
Nhóm (I), cho dd BaCl2 vào:
+ Kết tủa: H2SO4
+ Không kết tủa: HCl
H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl
Nhóm (II), cho dd HCl vào:
+ Thoát khí:Na2CO3
+ Không hiện tượng : BaCl2 và K2SO4
Na2CO3+2HCl->2NaCl+H2O+CO2
CHo dd Ba(OH)2 vào nhóm không ht:
+ Kết tủa :K2SO4
+ Không hiện tượng: BaCl2
K2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2KOH
b.Cho quỳ tím vào các dung dịch :
+ Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:HCl và H2SO4(I)
+ Quỳ tím chuyển thành màu xanh:Ba(OH)2
+ Không đổi màu: KCl,Na2CO3(II)
Nhóm (I), cho dd BaCl2 vào:
+ Có kết tủa : H2SO4
+ Không hiện tượng: HCl
H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl
Nhóm (II), cho dd HCl vào:
+ Thoát khí:Na2CO3
+ Không hiện tượng : KCl
Na2CO3+2HCl->2NaCl+H2O+CO2
Hợp chất ion là hợp chất được tạo bởi nguyên tử kim loại liên kết với nguyên tử phi kim
Từ đó ta có thể suy ra được:
Dòng 1) \(Na_2O\)
Dòng 2) \(KCl\)
Dòng 3) \(MgCl_2\)
Dòng 4) \(KBr\)
Với câu a có thể nhận biết sự có mặt của hóa chất như sau:
*Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào mẫu thử thấy có kết tủa màu trắng bền
\(\rightarrow\) có mặt H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4¯ + 2H2O
*Nhỏ tiếp dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bền
\(\rightarrow\) có mặt ion clorua \(\rightarrow\) có mặt HCl (vì các chất trong hỗn hợp đều là axit)
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl¯ + HNO3
*Lấy một mẫu thử khác rồi cho một lượng Cu miếng vào và đun nóng thấy thoát khí không màu hóa nâu trong không khí \(\rightarrow\) có mặt HNO3 (ion nitrat trong môi trường axit)
8HNO3 + 3Cu \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 3NO + 4H2O
2NO + O2 \(\rightarrow\)2NO2
Hướng dẫn nhé
a) Cho BaCl2 vào
+ Có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2---> 2HCl+BaSO4
-Cho AgNO3 vào 2 dd còn lại
+Có kết tủa là HCl
HCl+AgNO3----> AgCl +HNO3
+Còn lại là HNO3
b)Cho BaCl2 vào
+Có kết tủa là SO3
SO3+ BaCl2+H2O----?BaSO4+ 2HCl
-Sục 2 khí còn lại qua Ca(OH)2
+Có kết tủa là CO2
CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O
+Còn lại là CO
a. nCO2 = 0,1 mol
K2O + H2SO4 ➝ K2SO4 + H2O
K2CO3 + H2SO4 ➝ K2SO4 + CO2 + H2O
Ta có: nK2CO3 = nCO2 = 0,1 mol => mK2CO3 = 13,8 g
=> mK2O = 4,7 g
b. nK2O = 0,05 mol => nH2SO4pứ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
=> CM = 0,75M
- Dẫn hỗn hợp khí qua dd Br2 dư, khí thoát ra gồm N2, CO, H2,CO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Dẫn hh khí thoát ra qua dd Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa là CaCO3
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Lọc và nung kết tủa, khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)