Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
– Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó.
–Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.
– Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày.
– Nhận biết được sự cần thiết phải tiết kiệm tiền; nguyên tắc quản lí tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông minh.– Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện; tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
– Thực hiện được việc quản lí và chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch đã đề ra.
– Xác định được lí tưởng sống của bản thân; lập được mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, kế hoạch chi tiêu cá nhân phù hợp theo hướng dẫn.
– Xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân sau trung học cơ sở với sự tư vấn của thầy giáo, cô giáo và người thân
– Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về đạo đức, kĩ năng sống, kinh tế, pháp luật. – Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến đạo đức, pháp luật, kĩ năng sống và kinh tế phù hợp với lứa tuổi. – Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề đạo đức, kĩ năng sống, pháp luật, kinh tế phù hợp với lứa tuổi.
–Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường gặp hoặc một số vấn đề về đạo đức, kĩ năng sống, pháp luật, kinh tế phù hợp với lứa tuổi trong những tình huống mới của cá nhân, gia đình, cộng đồng.
– Hình thành, duy trì được mối quan hệ hoà hợp với những người xung quanh và thích ứng được với xã hội biến đổi.
– Nêu được tình huống có vấn đề; hình thành được ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; có khả năng tham gia thảo luận, tranh luận về một số vấn đề đạo đức, kĩ năng sống, pháp luật, kinh tế phù hợp với lứa tuổi phù hợp với lứa tuổi.
– Biết lắng nghe và phản hồi tích cực trong giao tiếp; đề xuất được phương án tổ chức, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao; khiêm tốn học hỏi và giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong hợp tác giải quyết các vấn đề học tập, lao động và hoạt động cộng đồng.
HT
@Kawasumi Rin
g ai sinh ra đã hoàn hảo. Bất cứ ai trở nên hoàn hảo đều phải trải qua rèn luyện mới có được. Bởi thế, ý thức tự hoàn thiện bản thân, thay đổi bản thân là một nhiệm vụ quan trọng đối với mỗi con người. Hiểu đơn giản, tự hoàn thiện bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu… của bản thân mình; vượt lên khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện; đồng thời phát huy ưu điểm, khắc phục sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn. Người có ý thức rèn luyện và hoàn thiện bản thân mình luôn biết tự đánh giá mình, tích cực học hỏi ở người khác, rèn luyện bản thân theo những chuẩn mực phù hợp. Để ngày càng tiến bộ cần bạn nhất định phải không ngừng nâng cao năng lực tri thức và hoàn thiện lỹ năng, nhân cách, phẩm chất đạo đức cho mình. Trước hết, phải tự tin vào bản thân, quý trọng bản thân, đừng mặc cảm, tự ti với bản thân. Nhận rõ điểm yếu, điểm mạnh của mình, khắc phục và hạn chế điểm yếu, phát huy điểm mạnh, không ngừng học hỏi để ngày càng tiến bộ và hoàn thiện. Ai cũng cần phải tự hoàn thiện bản thân mình bởi mỗi người đều có điểm mạnh và điểm hạn chế riêng, việc bản thân tự hoàn thiện mình là tất yếu để đáp ứng đòi hỏi của xã hội. Tự hoàn thiện mình là phẩm chất quan trọng của thanh thiếu niên giúp cho cá nhân, gia đình và cộng đồng ngày càng tiến bộ.
Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là
A. tự ý thức về học tập. B. tự nhận thức về bản thân.
C. tự nâng cao bản thân. D. tự xây dựng bản thân.
Câu 2: Yếu tố nào dưới đây giúp chúng ta nhận thức đúng về bản thân?
A. Chăm chỉ tham gia những hoạt động mà bố mẹ mình thích.
B. Nỗ lực phát huy ưu điểm còn nhược điểm của bản thân thì bỏ qua.
C. Thường xuyên lắng nghe và làm theo mong muốn của người khác.
D. Tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức bản thân?
A. K lên kế hoạch rèn luyện để khắc phục điểm yếu của bản thân.
B. M luôn tức giận và không quan tâm đến những điều bạn bè góp ý.
C. G đam mê thể thao và đăng kí tham gia vào câu lạc bộ.
D. V thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra và luyện tập lại để rút kinh nghiệm.
Câu 4: Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta
A. hiểu rõ bản thân. B. tiết kiệm thời gian.
C. tự tin tỏa sáng. D. biết mọi điều.
Câu 5: Hàng ngày, T và D thường xuyên trò chuyện với nhau. T thấy rằng việc viết nhật kí mỗi ngày để nhìn nhận, đánh giá lại việc làm của bản thân là cần thiết. Còn D lại thấy việc đó rất mất thời gian chỉ cần khi nào làm sai thì mới phải nhìn nhận, đánh giá bản thân.
Trong tình huống trên, quan điểm của bạn nào đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?
A. Bạn T sai vì làm như vậy mất thời gian và hiệu quả đem lại không cao.
B. Bạn D đúng vì khi bản thân mình đúng thì không cần nhìn nhận lại vấn đề.
C. Bạn T đúng vì việc làm đó sẽ giúp chúng ta phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
D. Bạn D đúng vì quan điểm đó phù hợp với thế hệ trẻ ngày nay.
Câu 6: Tình huống nguy hiểm sẽ
A. ảnh hưởng đến sự phát triển người lớn. B. mang lại của cải vật chất cho bản thân.
C. khiến cho mọi người cởi mở, thân thiện. D. đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng.
Câu 7: Thường xuyên xem dự báo thời tiết giúp chúng ta biết được điều nào dưới đây?
A. Tránh được mưa, dông. B. Tránh bị bắt cóc.
C. Tránh được dịch bệnh. D. Tránh bị hỏa hoạn.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây nguy hiểm đến tính mạng con người?
A. T cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa vào cuối tuần.
B. M luyện hát mỗi ngày để chuẩn bị cho buổi biểu diễn.
C. K tự dập lửa một mình khi thấy đám cháy.
D. S tập thể dục đều đặn 30 phút mỗi này.
Câu 9: Khi em gọi đến 112 em sẽ được sự hỗ trợ nào dưới đây?
A. Tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc B. Tìm kiếm nơi ở của bạn bè quốc tế.
C. Giữ gìn an ninh, trật tự trong khu vực. D. Phòng cháy, chữa cháy ở phạm vi trong nước.
Câu 10: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn R và Q bất chợt gặp cơn mưa đá. R rủ Q mặc áo mưa vào rồi đi thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, Q sẽ phải lựa chọn cách làm nào dưới đây?
A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn. B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã. D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là
A. tự ý thức về học tập. B. tự nhận thức về bản thân.
C. tự nâng cao bản thân. D. tự xây dựng bản thân.
Câu 2: Yếu tố nào dưới đây giúp chúng ta nhận thức đúng về bản thân?
A. Chăm chỉ tham gia những hoạt động mà bố mẹ mình thích.
B. Nỗ lực phát huy ưu điểm còn nhược điểm của bản thân thì bỏ qua.
C. Thường xuyên lắng nghe và làm theo mong muốn của người khác.
D. Tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức bản thân?
A. K lên kế hoạch rèn luyện để khắc phục điểm yếu của bản thân.
B. M luôn tức giận và không quan tâm đến những điều bạn bè góp ý.
C. G đam mê thể thao và đăng kí tham gia vào câu lạc bộ.
D. V thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra và luyện tập lại để rút kinh nghiệm.
Câu 4: Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta
A. hiểu rõ bản thân. B. tiết kiệm thời gian.
C. tự tin tỏa sáng. D. biết mọi điều.
Câu 5: Hàng ngày, T và D thường xuyên trò chuyện với nhau. T thấy rằng việc viết nhật kí mỗi ngày để nhìn nhận, đánh giá lại việc làm của bản thân là cần thiết. Còn D lại thấy việc đó rất mất thời gian chỉ cần khi nào làm sai thì mới phải nhìn nhận, đánh giá bản thân.
Trong tình huống trên, quan điểm của bạn nào đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?
A. Bạn T sai vì làm như vậy mất thời gian và hiệu quả đem lại không cao.
B. Bạn D đúng vì khi bản thân mình đúng thì không cần nhìn nhận lại vấn đề.
C. Bạn T đúng vì việc làm đó sẽ giúp chúng ta phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
D. Bạn D đúng vì quan điểm đó phù hợp với thế hệ trẻ ngày nay.
Câu 6: Tình huống nguy hiểm sẽ
A. ảnh hưởng đến sự phát triển người lớn. B. mang lại của cải vật chất cho bản thân.
C. khiến cho mọi người cởi mở, thân thiện. D. đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng.
Câu 7: Thường xuyên xem dự báo thời tiết giúp chúng ta biết được điều nào dưới đây?
A. Tránh được mưa, dông. B. Tránh bị bắt cóc.
C. Tránh được dịch bệnh. D. Tránh bị hỏa hoạn.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây nguy hiểm đến tính mạng con người?
A. T cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa vào cuối tuần.
B. M luyện hát mỗi ngày để chuẩn bị cho buổi biểu diễn.
C. K tự dập lửa một mình khi thấy đám cháy.
D. S tập thể dục đều đặn 30 phút mỗi này.
Câu 9: Khi em gọi đến 112 em sẽ được sự hỗ trợ nào dưới đây?
A. Tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc B. Tìm kiếm nơi ở của bạn bè quốc tế.
C. Giữ gìn an ninh, trật tự trong khu vực. D. Phòng cháy, chữa cháy ở phạm vi trong nước.
Câu 10: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn R và Q bất chợt gặp cơn mưa đá. R rủ Q mặc áo mưa vào rồi đi thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, Q sẽ phải lựa chọn cách làm nào dưới đây?
A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn. B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã. D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Theo con,các chủ đề: Tôn trọng sự thật,tự lập,tự nhận thức bản thân có mối quan hệ rất gần nhau như: muốn nói lên việc làm của bản thân con đã làm để giúp con nhận thức được sự việc con đã làm.Và nêu ý nghĩa của việc đó.
Tham khảo
Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân mình, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình, nhận thức được tư duy và niềm tin của mình, cảm xúc và những động lực thúc đẩy bạn trong cuộc đời.
Tham khảo
Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân mình, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình, nhận thức được tư duy và niềm tin của mình, cảm xúc và những động lực thúc đẩy bạn trong cuộc đời.
_Khái niệm:Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc biệt riêng của mình để từ đó hoàn thiện bản thân
_Ý nghĩa: Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của mình để phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra.