K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2016

my hobbies are playing basketball, surfing on net, and i
love to play chess...

if H.R ask how your hobbies help this organisation?

then my answer is like this:
i love to play basketball becoz its a team work....in the
organization we should work with the team....
when i get free time i like to surf the net ...bcoz i want
to know new thing, in the organization we interact with the
new people...we interact with the global customer's....

i love to play chess...becoz it all about mind game...:)

16 tháng 10 2016

Project unit 3 : Community service à bạn

Bạn tham khảo nhé

Think about your local area. What needs to be done to make things better? What can you do to help?

Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?

—> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.

Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.

Think about your school. What needs to be done to make it a better place? What can you do to help?

Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?

—> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.

Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.

Think about your classroom. Is there anything that needs to be done? What can you do to help?

Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn cồn làm gì để giúp?

—> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.

Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.

Think about your classmates. Are there friends who need help? What can you do to help your friends?

Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?

—> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.

Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúo đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.

Think about the people in your local community. What do they need? What can you do to help?

Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?

—> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....

Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.

Từ đây bạn viết thành đoạn văn theo ý thích nhé

16 tháng 10 2016

gợi ý : What do you want to do ?

          Why do you want to do it (why is necessary ?Why is it interesting?)

         How are you going to do it ?

2 tháng 9 2016

 One of my hobbies is listening to music, especially English songs. My hobby started when I was a children. I spend much time on it. I can listening when I am doing my housework, clean the floor, wash clothes, wash dish…or when I sleep…I love Taylor Swift, Rihana…they are great singers. My hobby is very useful because I can learn English words when I listening English song. I also feel very relaxed.

2 tháng 9 2016

My hobby is playing badminton. I started play it when I nine years old. Firstly, my hobby is very easy because You just need to take the racket and hit the bridge to cross the grid. Then, I like it beacause it is very useful, playing badminton can help your health is better. It also help you relaxed.  I would never stop playing badminton.

23 tháng 8 2016

Động từ đặc biệt là động từ có cách sử dụng khác với quy tắc thông thường cho động từ. Để trả lời câu hỏi 'feel' có phải động từ đặc biệt hay không, mình cần biết tiêu chí của bạn để đánh giá sự đặc biệt của từ này.

"feel' là một trong các động từ cảm quan - hành động thể hiện quan điểm, cảm giác. Sự đặc biệt cơ bản nhất và dễ dàng nhận biết nhất của 'feel' là trong khi theo quy tắc bình thường một động từ thường theo sau bởi trạng từ thì 'feel' lại có thể theo sau bởi một hình dung từ. Cùng nhóm với sự đặc biệt này có know, look, seem, hear, see, sound, etc.

Trong tiếng anh, có rất nhiều động từ đặc biệt, nên mình nghĩ để liệt kê được hết ra không phải là một việc dễ dàng.

Các động từ bất quy tắc

Các động từ đi với V-ing/ bare V/ to V

Các động từ trong cụm động từ (động từ kết hợp với 1,2, thậm chí 3 giới từ hoặc thành phần khác và hình thành động từ mới với nghĩa phân biệt so với nghĩa gốc của động từ trung tâm)

Các loại khác

2 Sắp xếp các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh và dịch ra Tiếng việt:

a) thirds / health / Hygiene / two / is / of

Hygiene is two-thirds of health.

b) good / eat / cheerfully / To / health: / lightly / ensure / and / laugh

To ensure good health: eat slightly and laugh cheerfully. 

Xin lỗi mình dịch rất kém. 

25 tháng 8 2016

Cảm ơn pn nhìu nha Trang

7 tháng 11 2017

Summer is my favorite season because that is the time I can rest and relax
I have some plans for this summer. I am going to the beach for about a week. Swimming in the sea always makes me feel most comfortable. I am going to sit in the sun to have beautiful sunburn. I am going to build castles in the sand, which I am very good at. I am going to pick up a lot of pretty shells. I have got an amazing collection of shells and I am very proud to show them to my friends. I am going to take a lot of photos. Well, that's going to be a wonderful holiday of mine! I am looking forward to it!

7 tháng 11 2017

Very good and Wonderful

17 tháng 12 2016

I want to provide food, clothes and blankets for street children. I want to do it because I want to share the things I have with children who are in need. I hope no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets to them.

17 tháng 12 2016

The term community service refers to a donated activity or service carried out by a person or a group of people for the benefit and well being of the general public. Individuals who offer community service are known as volunteers. However, those are required to do so by the school, the government or a court cannot be termed as volunteers, since they are not doing the service out of their own will. People are involved in community service for different reasons and it is up to the individual to realize if it is worthwhile and why they are helping others. This article looks into some of the main beneficial aspects of community service.

Community service has now grown to be a vehicle for bringing a nation together. It is like the central point of a country, as there is a key importance on doing good for others. Every country wants its people to be disciplined and work for change. Community service comes at handy as it is the best way to inculcate this sense of responsibility to individuals. To attach an extra dimension to the aspect of reform, the judicial systems in many countries have recognized the importance of community service by handing over such projects to law breakers.

In addition, by participating in community service, children and teenagers are introduced to good values and morals. Values such as humbleness, gratefulness, honesty, sincerity and respect are among the important virtues that one can acquire from helping the community. The importance of community service eventually relies on how the provider perceives it. These programs are intended to inculcate a sense of community and civic engagement in people. The more hours people spend doing community work, the more the service will help them in realizing their educational, social and developmental goals.

27 tháng 9 2016

???? CHả hỉu j hết trơn ak

7 tháng 10 2016

People are living longer so there are more elderly people. Many young people are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. they clean their yards. They even paint their houses.

Some young people work as hospital volunteers. In America, they are called 'candy stripers' because of the striped pink and white uniform they wear. Others are concerned about the environment and work on neighborhood clean-up campaigns.

6 tháng 10 2016

Có bn nào học giỏi tiếng anh hoặc là làm rồi thì giúp mk vớigianroi

Viết câu có nghĩa tương đương1. They haven't cooked at home for a monthIt's....................................................................2.Jack got ill because of uhealthy food yesterdayJack got ill because .................................................3. Ths is a first time he's ever visited the complex of Hue monumentsHe has never...............................................4. She like sour food, but her brother doesn'tShe is different...
Đọc tiếp

Viết câu có nghĩa tương đương

1. They haven't cooked at home for a month

It's....................................................................

2.Jack got ill because of uhealthy food yesterday

Jack got ill because .................................................

3. Ths is a first time he's ever visited the complex of Hue monuments

He has never...............................................

4. She like sour food, but her brother doesn't

She is different ..................................................

5. Both my healthy and my career are important to me

My healthy is as ........................................................

6. My grandmother often brings me a basket of biscults at

A basket of biscults .............................................................

7. When did Emperor Ly Nhan Tong build the Imperial Academy?

When was the Imperial Academy ...............................................

8.What is the price of a set of steak and a drink?

How much ....................................................................

9. A lot of foreign tourists know Dong Ho folk paintings in Viet Nam

Dong Ho folk paintings ..........................................................................

Tối nay mk nộp bài rùi help me nha,please minagianroikhocroihumhumkhocroilolanghiuhiuhiuhiu

2
14 tháng 11 2016

Bn thi OSE ak?
 

15 tháng 11 2016

g rui ban, help meeeeeeeeeeeeeee

14 tháng 11 2016

Có cần viết quá khứ phân từ ko bạn?

14 tháng 11 2016

mk ko thể đăng hết dc chỉ thế này thôi

1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”

VD:

feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy

bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu

breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy

overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá

 

2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

VD:

say (V1) → said (V2) → said (V3): nói

lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để

inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm

gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi

mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc

waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ

 

3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

VD:

bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong

send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi

 

4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

VD:

Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi

Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy

Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước

Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết

Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng

Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng

 

5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

VD:

bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)

forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng

swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt

tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách

6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

VD:

begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu

drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống

sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát

sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi

spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng

stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời

ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)

 

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”

VD:

Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy

Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng

Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào

Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học

Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói

Học thuộc chỗ này thôi là dc