Tên | Khỉ | Vượn | Đười ươi | Tinh tinh | Gôrila |
Đặc điểm đặc trưng | Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài. Sống theo đàn | Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi. Sống theo đàn. | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống đơn độc. | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống theo đàn. | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống theo đàn. |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung lớp bò sát
Môi trường sống |
Vảy | Cổ | Vị trí màng nhĩ | Cơ quan di chuyển | Hệ hô hấp |
Hệ tuần hoàn |
Hệ sinh dục |
Trứng sự thụ tinh | Nhiệt độ co thể | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||
Đặc điểm chung của Bò Sát |
ở trên cạn |
có vảy sừng bao bọc | đốt sống cổ dài | nằm trong 1 hốc tai nhỏ bên đầu | có loài 4 chi , có loài 2 chi sau | hô hấp hoàn toàn bằng phổi, có lồng ngực tham gia vào cử động hô hấp |
có 2 vòng tuần hoàn |
thụ tinh trong | trứng phát triển thành con non, trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng | là động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường |
ak thấy r
Tên loài | sự di chuyển | kiếm ăn | sinh sản | đặc điểm khác |
thỏ | chi sau dài khỏe, bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi | kiếm ăn vào ban đêm, gặm nhấm | Đẻ con,thụ tinh trong, hiện tượng thai sinh,nuôi con bằng sữa. Con đực có cơ quan giao phối |
cơ thể thỏ đc phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng còn đc gọi là lông mao |
chim bồ câu | bay vỗ cánh | Thức ăn của chim bồ câu chủ yếu là đậu, lúa, gạo | chim trống chưa có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, có vỏ đá vôi | Thân chim hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. Da khô phủ lông vũ. Lông vũ bao phủ toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh, đuôi chim (vai trò bánh lái). Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mãnh tạo thành lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. |
còn lại bn tự nghĩ nhé, mik p đi ngủ r
|
Đặc điểm chung của lớp Chim |
Môi trường sống |
Đa dạng |
Điều kiện sống |
Đa dạng |
Bộ lông |
Lông vũ bao phủ |
Chi trước |
2 chi biến thành cánh |
Hệ hô hấp |
Phổi có mạng ống khí , có túi khí tham gia hô hấp |
Hệ tuần hoàn |
Tim 4 ngăn , máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể |
Sự sinh sản |
Ấp nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ |
Đặc điểm nhiệt độ cơ thể |
Là động vật hằng nhiệt |
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
lớp động vật | đại diện | môi trường sống |
Cá | Cá chép, cá thu .... | Đa số sống dưới nước: nướ ngọt, nước ngọt |
Lưỡng cư | ếch, cá cóc Tam Đảo | Môi trường nước và môi trường trên cạn |
Bò sát | rắn, cá sấu, rùa, ba ba... | ở nước, đầm lầy, trên cạn, trong đất... |
Chim | Đà điểu, chim, chim cánh cụt... | Trên không, trên cạn, trên cây,.... |
Thú | tinh tinh, thú mỏ vịt... | trên cạn, môi trường nước... |
Vùng | Vị trí | chức năng |
cảm giác | vỏ đại não | tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thể |
Vận động | hồi trán lên | Chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn |
Hiểu tiếng nói | thùy thái dương trái | chi phối lời nói và giúp ta hiểu được tiếng nói |
hiểu chữ viết | thùy thái dương | chi phối vận động viết |
vận động ngôn ngữ | thùy trán | chi phối vận động của cơ quan tham gia vào việc phát âm như: thanh quản, môi, lưỡi... |
vị giác | thùy đỉnh | giúp cảm nhận được vị giác: chua, cay, mặn, ngọt.. |
thính giác | thùy thái dương 2 bên | cho ta cảm giác về tiếng động, âm thanh |
thị giác | thùy chẩm | cho ta cảm giác ánh sáng, màu sắc, hình ảnh của vật |