Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- nCO2 = \(\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
- mCO2 = 1,5 x 44 = 66 (gam)
- VCO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
+ Số mol KMnO4: nKMnO4 = \(\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mKMnO4 = 0,4 x 158 = 63,2 gam
+ Số mol Cu(OH)2: nCu(OH)2 = \(\frac{4,05.10^{23}}{6.10^{23}}=0,675\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mCu(OH)2 = 0,675 x 98 = 66,15 (gam)
+ Số mol NO: nNO = \(\frac{1,56.10^{23}}{6.10^{23}}=0,26\left(mol\right)\)
=> Thể tích NO: VNO(đktc) = 0,26 x 22,4 = 5,824 (lít)
6,02*10^23 phân tử nước có giá trị bằng một mol H2O
=> m=1*18=18 gam
tương tự
6.02 *10^23 phân tử cacbon dioxit CO2..có khói lượng =1*44=44 gam
- 6.02 * 1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3. có khối lượng bằng =1*100=100 gam
Mình cũng đang thắc mắc bài này giống như bạn , y chang luôn !!
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
a/ 1 mol
b/ n = \(\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
c/ \(n=\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
a,nSO3=\(\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}\)=3(mol)
nH2S=\(\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,6(mol)
b,mSO3=3.(32+16.3)=240(g)
mH2S=0,6.(1.2+32)=20.4(g)
c,VSO3=22,4.3=67,2(l)
VH2S=0,6.22,4=13,44
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2S}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
b) \(m_{SO_3}=3.80=240\left(g\right)\)
\(m_{H_2S}=0,6.34=20,4\left(g\right)\)
c) đktc: \(V_{SO_3}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
đktc: \(V_{H_2S}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
1.Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 1,9926.10-23 gam . Vậy khối lượng tính = gam của nguyên tử Magie là :
A. 3,98.10-23g B. 2,82.10-23g C. 3,82.10-23g D. 4,5.10-23g
2.Một chất đc cấu tạo bởi Cacbon và Hydro có : Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 15 lần .Công thức hóa học cửa hợp chất là :
a. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C6H6
3. Khối lượng của 3 phân tử Kali Cacbonat 3K2CO3 là :
a. 153 đvC b. 318 đvC c. 218 đvC d. 414 đvC
4.Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102 , hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :
a.Al , N b. Al , O c. Mg , N d. Cu , O
a. \(n_{H_3}=\frac{A_{H_3}}{N}=\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4mol\)
\(\rightarrow V_{H_3\left(ĐKTC\right)}=n_{H_3}.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
\(\rightarrow m_{H_3}=n_{H_3}.M_{H_3}=0,4.3=1,2g\)
b. \(n_{H_2S}=\frac{A_{H_2S}}{N}=\frac{4,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,7mol\)
\(\rightarrow V_{H_2S\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2S}.22,4=0,7.22,4=15,68l\)
\(\rightarrow m_{H_2S}=n_{H_2S}.M_{H_2S}=0,7.34=23,8g\)