K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2022

1 lít khí có số mol khí là \(\dfrac{1,45}{29}=0,05\left(mol\right)\)

=> 1,5 lít khí có số mol là \(\dfrac{1,5}{1}.0,05=0,075\left(mol\right)\)

Vậy số mol của CO2 là 0,075 mol

11 tháng 8 2016

gọi số mol của 2 khí lần lượt là a b

Ta có a+b=8,96/22.4

          28a+44b=12,8

=> a=0.3 b=0.1

=> V(N2)=0.3*22,4=6.72

V(CO2)=2.24l

28 tháng 9 2016

PTHH    2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

                  0,2 mol                                         0,1 mol

 VO2(đkp)= 12 x 0,2 = 2,4 lít

=> nO2 ( đkp) = 2,4 : 24 = 0,1 mol

Lập tỉ lệ số mol theo PTHH

=> mKMnO4= 0,1 x 158 = 15,8 gam

Vậy .......

Số khối= 58+48= 106

=> Kí hiệu : \(^{106}_{58}Pd\)

Nguồn: Nguyễn Trần Thành Đạt (Mình nà)- Ngọc Đạt

7 tháng 11 2019

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

24 tháng 12 2021

a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)

\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

=> mA = 1,5.34 = 51(g)

22 tháng 12 2016

1. \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

2.

\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{HC}=n.22,4=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)

22 tháng 12 2016

1. n= 0.3 mol

 

29 tháng 7 2016

a/ Fe + 2Cl -> FeCl2

b/ \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{2.4^{23}}{56}=\frac{1.4^{23}}{28}=\frac{4^{23}}{28}\)

 

30 tháng 7 2016

Vậy còn câu C thì sao

26 tháng 12 2021

a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)

c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023

e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)

=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)

g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)

h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)

=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023

i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023

nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)

=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.2. Thảo luận theo nhóm...
Đọc tiếp

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :

- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............

- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.

- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.

- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.

2. Thảo luận theo nhóm :

a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;

b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?

3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .

( có cùng ; 6,022.10236,022.1023 ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )

Kết luận :

a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)... 

b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí  có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .

c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...

và bằng ...(8)... lít .

Giups mình trong hôm nay vs đc ko mấy bạnvui

3
11 tháng 10 2016

1.

Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ O độ C, áp suất 1 atm.

the

11 tháng 10 2016

Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.10 mũ 23 phân tử khí hay một mol chất khí 

Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bg 22,4 lít 

Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20 độ C và áp suất 1 atm