Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaSO_4.2H_2O}=\dfrac{1.10^3}{172}=5,81\left(mol\right)\)
=>\(n_{CaSO_4}=n_{CaSO_4.2H_2O}=5,81\left(mol\right)\)
=>\(m_{CaSO_4}=5,81.136=790,16\left(g\right)\)
\(n_{CaSO_4.2H_2O}=\dfrac{1}{172}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaSO_4}=n_{CaSO_4.2H_2O}=\dfrac{1}{172}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_4}=\dfrac{1}{172}\times136\approx0,791\left(kg\right)\)
Câu 1: PTHH: \(A_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2ACl+BaSO_4\downarrow\)
\(BSO_4+BaCl_2\rightarrow BCl_2+BaSO_4\downarrow\)
CT về khối lượng\(\left\{{}\begin{matrix}m_{A2SO4}+m_{BaCl2}=m_{ACl}+m_{BaSO4}\\m_{BSO4}+m_{BaCl2}=m_{BCl2}+m_{BaSO4}\end{matrix}\right.\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{ACl}+m_{BCl2}=m_{hh}+m_{BaCl2}-m_{BaSO4}\)
\(\Rightarrow m_{ACl}+m_{BCl2}=44,2+62,4-69,9=36,7\left(g\right)\)
Gọi CTHH của M là: \(C_xH_y\)
PTHH: \(4C_xH_y+4x+yO_2\underrightarrow{o}4xCO_2\uparrow+2yH_2O\)
CT về khối lượng: \(m_{CxHy}+m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{CxHy}+m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{CO2}+m_{H2O}=1,6+6,4=8\left(g\right)\left(1\right)\)
Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{m_{CO2}}{m_{H2O}}=\dfrac{11}{9}\Rightarrow m_{CO2}=\dfrac{11.m_{H2O}}{9}\left(2\right)\)
Từ\(\left(1\right)\left(2\right)\) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO2}=4,4\left(g\right)\\m_{H2O}=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy........
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
\(M_{FeSO_4.7H_2O}=278\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(\%FeSO_4=\dfrac{56+32+16.4}{278}.100\%=54,68\%\)
vậy...
\(M_{FeSO_4.7H_2O}=56+32+64+\left(7.18\right)=278\left(g\right)\)
Cứ: 278 gam FeSO4 ngậm 7 phân tử nước có 152 g FeSO4
Vậy: \(x\left(gam\right)\) FeSO4 ngậm 7 phân tử nước có 100 g FeSO4
\(\Rightarrow x=\dfrac{100.278}{152}\approx221\left(g\right)\)
% FeSO4=\(\dfrac{152.100}{278}=54,7\left(\%\right)\)
3c, CT: SxOy = 32x + 16y = 80
\(M_S=\dfrac{40.80}{100}=32\Rightarrow x=1\)
\(M_{O_2}=80-32=48\Rightarrow y=3\)
\(\Rightarrow CT:SO_3\)
3d. CaCO3
3b, CT: FexOy = 56x + 16y = 160
theo dề ta co: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{168}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CT:Fe_2O_3\)
3a, bn lm tuong tự câu b
a. %N = \(\frac{14.2}{12+16+14.2+2.2}.100\%=46,67\%\)
b. %N = \(\frac{14.2}{14.2+1.4+16.3}.100\%=35\%\)
c. %N = \(\frac{14.2}{14.2+4.2+32+16.4}.100\%=21,21\%\)
d. %N = \(\frac{14.3}{40+14.3+16.3.3}.100\%=18,58\%\)
e. %N = \(\frac{14}{23+14+16.3}.100\%=16,47\%\)
CaCO3 -> CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCaCO3=mCaO+mCO2
=>mCaCO3=110+140=250(kg)
%mCaCO3=\(\dfrac{250}{280}.100\%=90\%\)
a) \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
\(m_{CaCo_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 Chứa trong đá vôi là
\(\%CaCO_3=\dfrac{m_{CaCO_3}}{m_{da..voi}}.100\%=\dfrac{250}{280}.100\%\approx89,3\%\)
Vậy tỉ lệ phần trăm của CaCO3 trong đá vôi là 89,3%
a, phương trình hóa học là :CASO3 --> CAO + CO2
b , ta có : 200 = 120 + a
a = 200 -120
a = 80 kg
câu hỏi ko rõ ràng chất tham gia phản ứng ko có cacbon nhưng chất sản phẩm lại có cacbon
\(M_{CuSO_4.2H_2O}=172\left(g\right)\)
Ta có : Cứ 172 g tinh thể CaSO4.2H2O có 136 g CaSO4
\(\Rightarrow\)1000 g tinh thể CaSO4.2H2O có 790,7 g CaSO4
Vậy trong 1 kg CaSO4.2H2O có 790,7 g CaSO4