K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2019

Gọi hóa trị của Al trong A l C l 3 là x

Ta có: x.1 = I.3 → x = III.

- Gọi hóa trị của Cu trong C u S O 4  là x

Ta có: x × 1 = II × 1 → x = II.

- Gọi hóa trị của N trong N 2 O 5  là x

Ta có: x × 2 = II × 5 → x = V.

- Gọi hóa trị của N trong N O 2  là x

Ta có: x × 1 = II × 2 → x = IV.

- Gọi hóa trị của Fe trong F e ( O H ) 3  là x

Ta có: x × 1 = I × 3 → x = III.

- Gọi hóa trị của S trong S O 2  là x

Ta có: x × 1 = II × 2 → x = IV.

- Gọi hóa trị của Fe trong F e ( N O 3 ) 2 .  là x

Ta có: x × 1 = I × 2 → x = II.

6 tháng 11 2017

bn ko co bai ca hoa tri a

6 tháng 11 2017

a/ Na hoa tri 1

O hoa tri 2

g/P hoa tri 5

O hoa tri 2

b/S hoa tri 4

O hoa tri 2

c S hoa tri 6

o hoa tri 2

d/

21 tháng 8 2017

coogn thức đúng :AL2O3, FESO4, CaO

công thức sai ALS,MgCl.CO3,HCl2,FE(SO4
)3,S2O3,SO2

5 tháng 1 2018

AL2O3,FeSO4,CaO Là đúng

Còn lại sai

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17. a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố. b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O. Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.

a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O.

Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a, Xác định số p,e,n trong X

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của X

Câu 3: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Cu, Al, Fe, O ra gam.

Câu 4: Cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất sau, giải thích: N2, CO2, O3, Ca(NO3)2, Cl2, H2, NaOH, H3PO4,Fe2O3, H2SO4, Al2(SO4)3

Câu 5: Viết công thức hóa học, gọi tên và tính phân tử khối của các hợp chất được hình thành bởi:

a, 1C và 4H b, 1C và 2 O c, 1N và 3H d, 1Ca và 1O e, 1K, 1Mn và 4 O f, 1Cu, 1S và 4 O

Câu 6: Tính hóa trị của Na, N, Ca, Al trong các hợp chất sau:

a, Na2O b, NH3 c, Ca(OH)2 d, AlCl3

Câu 7: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a, Fe (III) và O b, Na (I) và OH (I) c, H và PO4 (III) d, Mg và NO3 (I)

Câu 8: Nêu những gì biết được về mối chất sau:

a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, NaOH d, H2SO4

Câu 9: Hãy so sánh xem nguyên tử natri nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với

a, khí hiđro b, không khí c, khí metan

Câu 10: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất.?

a, Fe2O3 b, CaCO3 c, HCl

Câu 11: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.

a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.

b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 12: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Biết S (II).

------------------------------------------------------ Hết -------------------------------

2

Câu 10:

a) Fe2O3:

\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)

b) CaCO3:

\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)

c) HCl:

\(\%m_H=\dfrac{1}{1+35,5}.100=\dfrac{1}{36,5}.100\approx2,74\%\\ \Rightarrow\%m_{Cl}\approx100\%-2,74\%\approx97,26\%\)

18 tháng 9 2018

2)Theo đề bài ta có: p+n+e=40=>2p+n=40(1)

n=p+12=>2p-n=12(2)

Từ (1) (2) ta có hệ

2p+n=40=>p=13

2p-n=12=>n=14

Vậy X là nitơ

22 tháng 5 2018

Câu 4 :

a) PTHH : \(Fe+2O_2\underrightarrow{_{t^o}}Fe_3O_4\)

b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

Bài ra : 1mol-------2mol

Suy ra : 0,25mol-------xmol

Ta có : \(n_{O_2}=x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

c) Ta có : 1mol------ 1mol

Suy ra : 0,25mol ----- 0,25mol

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_2}=n.M=40\left(g\right)\)

22 tháng 5 2018

Câu 1: Lập PTHH cho các sơ đồ sau:

a. \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)

b. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

c. \(3NaOH+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\)

d. \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

Câu 2 : Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử CO2?

\(M_{CO_2}=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,3\%\)

\(\%m_O=100\%-27,3\%=72,7\%\)

Câu 3: Công thức hóa học của canxi cacbonat có dạng là: Cax Cy Oz .Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat là: 40% Ca; 12% C và 48 % O. Xác định công thức hóa học của canxi cacbonat, biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol?

\(m_{Ca}=\dfrac{40\%.100}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)

\(m_C=\dfrac{12\%.100}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(m_O=100-12-40=48\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow CTHH:CaCO_3\)

1) Hợp chất a, c, f

2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7

Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3

3)

BaO: Bari oxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

K2O: Kali oxit

CuO: Đồng (II) oxit

4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)

=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)

Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)

=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)

=> CTHH: CuO

2 tháng 8 2016

a)

Hóa trị của S trong hợp chất H2S là 2

Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là 4

Hóa trị của S trong hợp chất SO3 là 6

b)

Hóa trị của N trong hợp chất N2O là1

Hóa trị của N trong hợp chất NO là 2

Hóa trị của N trong hợp chất NO2 là 4

Hóa trị của N trong hợp chất N2O3 là 3

Hóa trị của N trong hợp chất N2O5 là 5

5 tháng 9 2017

a) H2S => S có hóa trị II

SO2 => S có hóa trị IV

SO3 => S có hóa trị VI

*Trắc nghiệm Câu 1: Có thể dùng cụm từ nào sau đây nói về nguyên tử: a. Tạo ra chất c. Giữ nguyên trong các phản ứng hóa học b. Khối lượng nguyên tử d.Trung hòa về điện Câu 2: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ: a. Electron b.Proton c. Nowtron d.Tất cả đều sai Câu 3: Cho các công thức hóa học sau: Br2, AlCL3, Zn, P,...
Đọc tiếp

*Trắc nghiệm

Câu 1: Có thể dùng cụm từ nào sau đây nói về nguyên tử:

a. Tạo ra chất c. Giữ nguyên trong các phản ứng hóa học

b. Khối lượng nguyên tử d.Trung hòa về điện

Câu 2: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ:

a. Electron b.Proton c. Nowtron d.Tất cả đều sai

Câu 3: Cho các công thức hóa học sau: Br2, AlCL3, Zn, P, CaO, H2. Trong đó:

a. Có 3 đơn chất, 3 hợp chất c. Có 4 đơn chất, 2 hợp chất

b. Có 2 đơn chất, 4 hợp chất d. Tất cả đều sai

Câu 4: Căn cứ vào cấu tạo của chất (do một, hai, ba ... nguyên tố hóa học cấu tạo nên); người ta có thể chia chất ra làm mấy loại?

a. Hai loại b. Ba loại c. Bốn loại d. Năm loại

Câu 5: Hãy lựa chọn dãy công thức hóa học đúng của các hợp chất chứa hai nguyên tố sau đây: N (III) và H; Al (III) và O;

S (II) và H; N (V) và O; C (II) và O

a. NH3, Al2O3, H2S, N5O2, C2O c. NH3, Al3O2, HS2, N2O5, CO2

b. NH3, H2O, NaCl, Zn d. N3H, Al3O2, H2S, N2O5, CO

Câu 6: Thành phần phân tử axit sufuric gồm nguyên tố hiđrô và nhóm nguyên tử SO4 có hóa trị (II). Xác định công thức hóa học đúng của axits sunfuric?

a. H2SO b. H2(SO4) c. HSO4 d. H2SO4

Câu 7: Trong công thức Ba3(PO4), hóa trị của nhóm (PO4) sẽ là:

a. I b. II c. III d. IV

1
23 tháng 12 2017

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: ∅

Câu 6: D

Câu 7:C

19 tháng 9 2016

2. a 2O

b. 3Ca(OH)2

c. 7NH3

 

 

 

19 tháng 9 2016

Bài 2 :

a) Hai nguyên tử oxi : 2O

b) Ba phân tử canxi hidroxit : 2CaOH

c) Bảy phân tử amoniac : 7NH3

Bài 3 : 

a) HBr : H hóa trị I ; Br hóa trị I

    H2S : H hóa trị I ; S hóa trị II

   CH4 : C hóa trị IV ; H hóa trị I

b) Fe2O3 : Fe hóa trị III ; O hóa trị II

    CuO : Cu hóa trị II ; O hóa trị II

    Ag2O : Ag hóa trị I ; O hóa trị II 

1 tháng 12 2016

1)

MNa:MS:MO=23:16:32

=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)

=> MNa=2.23=46(g)

MS=2.16=32(g)

MO=2.32=64(g)

trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2

trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1

trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4

=>CTHH : Na2SO4

 

1 tháng 12 2016

1)CTDC:NAXSYOZ

Khối lượng mol: Mna=23x;Ms=32y;Mo=16

Đặt đẳng thức : \(\frac{23x}{23}\)=\(\frac{32y}{16}\)=\(\frac{16z}{32}\)=\(\frac{142}{23+16+32}\)=2

=>\(\frac{23x}{23}=2=>x=2\)

=>\(\frac{32y}{16}=2=>y=1\)

=>\(\frac{16z}{32}=2=>z=4\)

vậy CT : Na2SO4

15 tháng 6 2016

Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x

Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2

CT hợp chất của A với H là AH8-n/2

ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y

 

24 tháng 8 2016

!!!!!!!!!!!ko biếtlolang