Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*x2+bx+c=0
\(\Delta=b^2-4c=b^2-4.\left(2b-4\right)=b^2-8b+16=\left(b-4\right)^2\)=>\(\sqrt{\Delta}=\left|b-4\right|\)
Với (b-4)2=0 =>b=4 =>c=4
PT có 1 nghiệm kép: \(x_1=x_2=-2\)
Với\(\Delta=\) (b-4)2>0,PT có 2 nghiệm pb: \(x_1=\frac{-b+\left|b-4\right|}{2};x_2=\frac{-b-\left|b-4\right|}{2}\)
Với b>4 thì: \(x_1=-2;x_2=\frac{-2b+4}{2}=-b+2\)
Với b<0 thì: x1=-b+2 ; x2=-2
Vậy khi c=2b-4 và b tùy ý thì PT: x2+bx+c=0 luôn có 1 nghiệm nguyên là -2
Đáp án là B.
Đặt t = x - 2 x Đạo hàm t , = 1 + 2 x 2 > 0
Do đó t ( 1 ) ≤ t ≤ t ( 2 ) , ∀ x ∈ [ 1 ; 2 ] , suy ra - 1 ≤ t ≤ 1
Ta có x 2 + 4 x 2 = t 2 + 4 , x 4 + 16 x 4 = ( x 2 + 4 x 2 ) 2 - 8 = ( t 2 + 4 ) 2 - 8 = t 4 + 8 t 2 + 8
Phương trình đã cho trở thành
t 4 + 8 t 2 + 8 - 4 ( t 2 + 4 ) - 12 t = m ⇔ t 4 + 4 t 2 - 12 t = m + 8 ( * )
Phương trình đã cho có nghiệm trong đoạn [1;2] khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm trong [-1;1] Xét hàm số y=f(t)= t 4 + 4 t 2 - 12 t trên [-1;1]
Đạo hàm y , = 4 t 8 + 8 t - 12 , t ∈ ( - 1 ; 1 ) . y , = 4 ( t - 1 ) ( t 2 + t + 3 ) < 0 , ∀ t ∈ ( - 1 ; 1 )
Bảng biến thiên:
Do đó để phương trình đã cho có nghiệm trên [1;2] thì - 7 ≤ m + 8 ≤ 17 ⇔ - 15 ≤ m ≤ 9
Đáp án A
Phương pháp: Chia cả 2 vế cho 3x, đặt , tìm điều kiện của t.
Đưa về bất phương trình dạng
Cách giải :
Ta có
Đặt , khi đó phương trình trở thành
Ta có:
Vậy
x4+(1−2m)x2+m2−1(1)
Đặt t=x2(t\(\ge\) 0) ta được:
t2+(1-2m)t+m2-1(2)
a)Để PT vô nghiệm thì:
\(\Delta=\left(1-2m\right)^2-4.1.\left(m^2-1\right)<0\)
<=>1-4m+4m2-4m2+4<0
<=>5-4m<0
<=>m>5/4
Đáp án C
Vẽ đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x + 2 = [ x 3 - 3 x + 2 x 3 - 3 x + 2 ≥ 0 - x 3 - 3 x + 2 x 3 - 3 x + 2 < 0
Gồm 2 phần (hình bên dưới)
Phần 1: là đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x + 2
Phần 2: lấy đối xứng đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x + 2 qua trục Ox
Khi đó nghiệm của phương trình x 3 - 3 x + 2 = log 2 4 m 2 + 1 là số giao điểm của (C) và đường thẳng y = log 2 4 m 2 + 1
Vật phương trình có 4 nghiệm ⇔ 0 < log 2 4 m 2 + 1 < 4 ⇔ 0 < 4 log 2 m 2 + 1 < 4
1 < m 2 + 1 < 2 ⇔ m 2 < 1 ⇔ - 1 < m < 1 m ≠ 0
hệ :\(\Leftrightarrow\begin{cases}\left(m-3\right)x\le m+1\\\left(2m+1\right)\le2m\end{cases}\)
suy ra hệ này có nghiệm duy nhất:
\(\Leftrightarrow\frac{m+1}{m-3}=\frac{2m}{2m+1}\Leftrightarrow\)\(\left(m+1\right)\left(2m+1\right)=2m\left(m-3\right)\)
\(\Leftrightarrow2m^2+m+2m+1=2m^2-6m\)
\(\Leftrightarrow m=-\frac{1}{9}\in\left(-\frac{1}{2};3\right)\)
nếu \(m=3\) thì hệ \(\Leftrightarrow\begin{cases}0\le4\\7x\le6\end{cases}\)có vô số nghiệm
nếu \(m=-\frac{1}{2}\) thì hệ \(\Leftrightarrow\begin{cases}-\frac{7}{2}x\le\frac{1}{2}\\0\le-1\end{cases}\) vô nghiệm
vậy \(m=-\frac{1}{9}\) là giá trị cần tìm
hệ :⇔{(m−3)x≤m+1(2m+1)≤2m⇔{(m−3)x≤m+1(2m+1)≤2m
suy ra hệ này có nghiệm duy nhất:
⇔m+1m−3=2m2m+1⇔⇔m+1m−3=2m2m+1⇔(m+1)(2m+1)=2m(m−3)(m+1)(2m+1)=2m(m−3)
⇔2m2+m+2m+1=2m2−6m⇔2m2+m+2m+1=2m2−6m
⇔m=−19∈(−12;3)⇔m=−19∈(−12;3)
nếu m=3m=3 thì hệ ⇔{0≤47x≤6⇔{0≤47x≤6có vô số nghiệm
nếu m=−12m=−12 thì hệ ⇔{−72x≤120≤−1⇔{−72x≤120≤−1 vô nghiệm
vậy m=−19m=−19 là giá trị cần tìm