Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1: Gọi đa thức thương là Q(x)
Vì x^4 : x^2 = x^2
=> đa thức có dạng x^2+mx+n
Đề x^4 - 3x^2 + ax+b chia hết x^2 - 3x + 2
=> x^4 - 3x^2 + ax + b = (x^2 - 3x + 2)(x^2 + mx + n)
x^4+ 0x^3 - 3x^2 +ax+b = x^4 +mx^3 +(x^2)n -3x^3 -3mx^2 - 3xn + 2x^2 + 2mx + 2n
x^4 + 0x^3 -3x^2 + ax+b = x^4 + x^3(m-3) - x^2(3m - n -2) +x(2m - 3n) +2n
<=>| 0 = m-3 <=> | m = 3
| 3=3m-n-2 | b= 8
| a=2m-3n | n = 4
| b = 2n | a = -6
Vậy a= -6, b= 8
Mk lm giúp câu a , các câu cn lại tương tự nha bn
\(A=ax^3+bx^2-3x-2\)
\(B=\left(x-1\right)\left(x+2\right)=x^2+x-2\)
Gọi C là thương của phép chia A cho B
=> A = B.C
Đa thức A có bậc 3 chia cho đa thức B có bậc 2 sẽ được thương có bậc 1
=> C có dạng \(cx+d\)
=> \(ax^{3\:}+bx^2-3x-2=\left(x^2+x-2\right)\left(cx+d\right)\)
\(\Rightarrow ax^{3\:}+bx^2-3x-2=cx^3+dx^2+cx^2+dx-2cx-2d\)
\(\Rightarrow ax^{3\:}+bx^2-3x-2=cx^3+\left(d+c\right)x^2+\left(d-2c\right)x-2d\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ax^{3\: }=cx^3\\bx^2=\left(d+c\right)x^2\\-3x=\left(d-2c\right)x\\-2=-2d\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=c\\d+c=b\\d-2c=-3\\d=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=c\\d+c=b\\1-2c=-3\\d=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=c\\c+d=b\\c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=2+1=3\\c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(A=2x^3+3x^2-3x-2\)
Có :
A(x) = (x^4-3x^3+a^2)-(a^2-ax-b)
= x^2.(x^2-3x+a)-(a^2-ax-b)
=> để A(x) chia hết cho x^2-3x+a thì :
a=0 ; b=0
Vậy a=b=0
Tk mk nha
Có :
A(x) = (x^4-3x^3+a^2)-(a^2-ax-b)
= x^2.(x^2-3x+a)-(a^2-ax-b)
=> để A(x) chia hết cho x^2-3x+a thì :
a=0 ; b=0
Vậy a=b=0
:4
\( a)\dfrac{{3{x^4} - 2{x^3} - 2{x^2} + 4x - 8}}{{{x^2} - 2}}\\ = \dfrac{{3{x^4} - 2{x^3} - 6{x^2} + 4{x^2} + 4x - 8}}{{{x^2} - 2}}\\ = \dfrac{{3{x^2}\left( {{x^2} - 2} \right) - 2x\left( {{x^2} - 2} \right) + 4\left( {{x^2} - 2} \right)}}{{{x^2} - 2}}\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} - 2} \right)\left( {3{x^2} - 2x + 4} \right)}}{{{x^2} - 2}}\\ = 3{x^2} - 2x + 4 \)
\( b)\dfrac{{2{x^3} - 26x - 24}}{{{x^2} + 4x + 3}}\\ = \dfrac{{2\left( {{x^3} - 13x - 12} \right)}}{{x + 3x + x + 3}}\\ = \dfrac{{2\left( {{x^3} + {x^2} - {x^2} - x - 12x - 12} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right) + x + 3}}\\ = \dfrac{{2\left[ {{x^2}\left( {x + 1} \right) - x\left( {x + 1} \right) - 12\left( {x + 1} \right)} \right]}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x - 12} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{2\left( {{x^2} + 3x - 4x - 12} \right)}}{{x + 3}}\\ = \dfrac{{2\left[ {x\left( {x + 3} \right) - 4\left( {x + 3} \right)} \right]}}{{x + 3}}\\ = \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right)}}{{x + 3}}\\ = 2\left( {x - 4} \right)\\ = 2x - 8\)
â) viết lại biểu thức bên trái = (x2+5x-3)(x2-2x-4)+(14+a)x+b-12
Để là phép chia hết thì số dư =0
Số dư chính là (14+a)x+b-12=0 => a+14=0 và b-12=0 <=>a=-14 và b=12
b) làm tương tự phân tích vế trái thành (x3-2x2+4)(x2+9x+18)+(a+32)x2+(b-36)x
số dư là (a+32)x2+(b-36)x=0 =>a=-32 và b=36
c) Tương tự (x2-1)4x+(a+4)x+b
số dư là (a+4)x+b =2x-3 =>a+4=2 và b=-3 <=>a=-2 và b=-3
Cách 1. Sử dụng định lí Bezout :
Vì f(x) chia hết cho g(x) nên ta có thể biểu diễn thành : \(f\left(x\right)=g\left(x\right).g'\left(x\right)\) với g'(x) là đa thức thương
hay \(f\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x-2\right).g'\left(x\right)\)
Khi đó , theo định lí Bezout ta có \(\hept{\begin{cases}f\left(1\right)=a+b=0\\f\left(2\right)=7+4a+2b=0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}a+b=0\\4a+2b=-7\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}a=-\frac{7}{2}\\b=\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Cách 2. Sử dụng HỆ SỐ BẤT ĐỊNH
Giả sử \(f\left(x\right)=x^3+ax^2+bx-1=\left(x^2-3x+2\right).\left(x+c\right)\)(Vì bậc cao nhất của f(x) là 3)
\(\Rightarrow x^3+ax^2+bx-1=x^3+x^2\left(c-3\right)+x\left(2-3c\right)+2c\)
Theo hệ số bất định thì \(\hept{\begin{cases}2c=-1\\2-3c=b\\c-3=a\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}c=-\frac{1}{2}\\b=\frac{7}{2}\\a=-\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Bài 1 :
Gọi f( x ) = 2n2 + n - 7
g( x ) = n - 2
Cho g( x ) = 0
\(\Leftrightarrow\)n - 2 = 0
\(\Rightarrow\)n = 2
\(\Leftrightarrow\)f( 2 ) = 2 . 22 + 2 - 7
\(\Rightarrow\)f( 2 ) = 3
Để f( x ) \(⋮\)g( x )
\(\Rightarrow\)n - 2 \(\in\)Ư( 3 ) = { \(\pm\)1 ; \(\pm\)3 }
Ta lập bảng :
n - 2 | 1 | - 1 | 3 | - 3 |
n | 3 | 1 | 5 | - 1 |
Vậy : n \(\in\){ - 1 ; 1 ; 3 ; 5 }
Gọi thương của phép chia là Q(x)
Ta có: (x3+ax+b)=(x2-x-x).Q(x) đúng \(\forall x\)
x3+ax+b=(x+1)(x-2).Q(x) đúng\(\forall x\) (1)
*Chọn x=2 thay vào (1)
\(\Rightarrow2^3+a.2+b=0\)
\(\Rightarrow2a+b=-8\) (2)
*Chọn x=-1 thay vào (1)
\(\Rightarrow\left(-1\right)^3+a.\left(-1\right)+b=0\)
\(\Rightarrow-a+b=1\) (3)
Từ (2) và (3)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2a+b=-8\\-a+b=1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3a=-9\\-a+b=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=-3\\-\left(-3\right)+b=1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=-3\\b=-2\end{cases}}\)
\(Vậy\)\(a=-3;b=-2\)
Cảm ơn bạn nhìu ak ^_^