Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C
R là: Na : x (mol)
M là: Al : y (mol)
Chọn đáp án A
nR1COONa = 0,2 mol, nR2COONa = 0,1 mol.
mmuối = 0,2 × (R1 + 67) + 0,1 × (R2 + 67) = 86,2. 2R1 + R2 = 661
Mà R2 = R1 + 28
⇒ R1 = 211; R2 = 239
⇒ R1 là C15H31- , R2 là C17H35-
mC15H31COONa = 0,02 × 278 = 55,6 gam
Chọn đáp án C
R là Natri (Na) và M là Nhôm (Al). Do số mol H2 ở 2 thí nghiệm khác nhau.
• phần 1: Al dư. Quy V lít về V mol. Xét phần 1 : Do Al dư ⇒ nAl phản ứng = nNa
⇒ Bảo toàn electron: nNa + 3nNa = 2nH2 ⇒ nNa = 2V ÷ 4 = 0,5V mol.
• Phần 2: NaOH dư ⇒ Al phản ứng hết. Bảo toàn electron:
nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 0,5V + 3nAl = 2 × 1,45V ⇒ nAl = 0,8V mol.
⇒ nR : nM = 0,5 : 0,8 = 5 : 8.
HD: Cách 1:
a) Tổng số hạt là 13 nên số e = số proton = [13/3] (lấy phần nguyên) = 4. Như vậy số hạt notron = 13 - 2.4 = 5 hạt.
Suy ra số khối A = N + Z = 5 + 4 = 9 (Be).
b) 1s22s2.
Cách 2:
Gọi Z, N tương ứng là số hạt proton và notron của nguyên tố X. Ta có: 2Z + N = 13. Suy ra N = 13 - 2Z thay vào biểu thức 1 <= N/Z <= 1,5 thu được:
3,7 <= Z <= 4,3 mà Z nguyên nên Z = 4 (số hạt proton = số hạt electron), số hạt notron N = 13 - 2.4 = 5 hạt.
Hệ số polime hóa của các polime:
PE: (-CH2-CH2-)n => n = 420000/28 = 15000
PVC: (-CH2-CHCl-)n => n = 250000/62,5 = 4000
[C6H7O2(OH)3]n: nxenlulozơ = 1620000/162 = 10000
Đáp án B
Ta có : a = 0,25V;
còn : x + 3x/2 = 5x/2 = 2,5x = V suy ra x = V/2,5
Vậy a/x = 0,25V/ 0,4V = 5/8
Đáp án C
(1) Đúng vì các kim loại sau Al trong dãy điện hóa đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(2) Sai vì Na không khử được AgNO3 do tác dụng với H2O trước.
(3) Đúng vì: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ||⇒ dung dịch chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư.
(4) Đúng vì nếu với tỉ lệ thích hợp thì: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
(5) Đúng.
||⇒ chỉ có (2) sai
ab = 28(a-b) +1 ( a \(\in\)1..9 b 0..9 )
và 10\(\le\)28 (a-b) +1\(\le\)99 = > 1 \(\le\)a-b\(\le\) 3
vây các số tìm đc là 29 57 85
à nhầm nha bỏ số 29 đi vì 9-2 khác 1