Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. Người Việt Nam đều là con cháu vua Hùng nên phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau
Thấy rất vui và hạnh phúc khi được quền làm mọi thứ ! Tuy biết sẽ cực , rất khó để thành nữ vương nhưng tớ sẽ cố gắn hết sức ! Việc tớ làm đầu tiên là chỉnh đốn lại đất nước , xây dựng lại luật pháp sau đó sẽ tính đến xa hơn ! Giao lưu , trao đổi với nước khác về việc buôn bán , xuất khẩu ở nước ta , mở rộng thị trường , quan hệ rộng rãi hơn , tìm cách hạn chế lại các thiên tai của nước ta , ......... Sau đó là chơi ! Vui chơi cho đã vì ko còn phiền muộn gì nữa !!! Lúc đó tớ mới tính đến việc du lịch khắp thế giới , .......
mình sẽ giết tất cả những đứa nào ra cái luật trọng nam khinh nữ(chế độ phong kiến)
1.con lợn
2.nàng
3.lịch sử
4.lọ lem
5.con người
6.gaster
7.54 con gái =>thần tiên => tiền thân (trước khỉ) => con dê
8.cầm đồ
Kinh Dương Vương: 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán).Hùng Hiền vương: 2793 - 2525 TCN. HHùng Lân vương : 2524 - 2253 TCNHùng Việp vương: 2252 - 1913 TCNHùng Hi vương : 1912 - 1713 TCNHùng Huy vương : 1712 - 1632 TCNHùng Chiêu vương : 1631 - 1432 TCNHùng Vĩ vương : 1431 - 1332 TCNHùng Định vương : 1331 - 1252 TCNHùng Hi vương : 1251 - 1162 TCNHùng Trinh vương : 1161 - 1055 TCNHùng Vũ vương : 1054 - 969 TCNHùng Việt vương : 968 - 854 TCNHùng Anh vương: 853 - 755 TCNHùng Triêu vương : 754 - 661 TCNHùng Tạo vương : 660 - 569 TCNHùng Nghị vương : 568 - 409 TCNHùng Duệ vương : 408 - 258 TCN
_Hok tốt_
1. Kinh Dương Vương(涇陽王): 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán). Huý là Lộc Tục (祿續).
2. Hùng Hiền Vương(雄賢王), còn được gọi là Lạc Long Quân (駱龍君 hoặc 雒龍君 hoặc 貉龍君): 2793 - 2525 TCN. Huý là Sùng Lãm (崇纜).
3. Hùng Lân Vương (雄麟王): 2524 - 2253 TCN.
4. Hùng Việp Vương (雄曄王): 2252 - 1913 TCN.
5. Hùng Hi Vương (雄犧王): 1912 - 1713 TCN (phần bên trái chữ "Hi" 犧 là bộ "ngưu" 牛).
6. Hùng Huy Vương (雄暉王): 1712 - 1632 TCN.
7. Hùng Chiêu Vương (雄昭王): 1631 - 1432 TCN.
8. Hùng Vĩ Vương (雄暐王): 1431 - 1332 TCN.
9. Hùng Định Vương (雄定王): 1331 - 1252 TCN.
10. Hùng Hi Vương (雄曦王): 1251 - 1162 TCN (phần bên trái chữ "Hi" 犧 là bộ "nhật" 日).
11. Hùng Trinh Vương (雄楨王): 1161 - 1055 TCN.
12. Hùng Vũ Vương (雄武王): 1054 - 969 TCN.
13. Hùng Việt Vương (雄越王): 968 - 854 TCN.
14. Hùng Anh Vương (雄英王): 853 - 755 TCN.
15. Hùng Triêu Vương (雄朝王): 754 - 661 TCN.
16. Hùng Tạo Vương (雄造王): 660 - 569 TCN.
17. Hùng Nghị Vương (雄毅王): 568 - 409 TCN.
18. Hùng Duệ Vương (雄睿王): 408 - 258 TCN.
Tiên Dung là một Mị nương, con gái của Hùng Vương thứ XVIII và là vợ của Chử Đồng Tử.