Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tác phẩm|đoạn trích | Tác giả | Thể loại | Nội dung | Những luận điểm chính |
Chiếu dời đô | Li Cong Uan |
Chieu Nghi luan tho Duong |
Phan anh khat vong cua nhan dan ve mot dat nuoc doc lap thong nhat y chi tu cuong cua dan toc Dai Viet tren da lon manh |
+)Vi sao phai doi do +)Vi sao Thanh Dai La xung dang la kinh do bac nhat |
Hịch tướng sĩ |
Tran Quoc Tuan | Hich |
|
Tố cáo tộ ác của giặc và tâm sự của tác giả
Phân tích phải trái - làm rõ đúng saiNhiệm vụ cấp bách cần làm |
Nước đại việt ta | Nguyen Trai | Cao |
|
Nguyên lí nhân nghĩaChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc |
Bàn luận về phép học | LA Son Phu Tu Nguyen Thiep | Tau | Bằng hình thức lập luận chặt chẽ, sáng rõ, Nguyễn Thiếp đã nêu lên quan niệm tiến bộ của ông về việc học. Mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hàn |
Mục đích chân chính của việc họcPhê phán lối học lệch, sai trái
. Những quan điểm và phương pháp học đúng đanTác dụng của việc học chân chính |
Thuế máu | N.A.Quoc | Phong su |
Bai Thue Mau co lua diem la cac muc o trong SGK
ND:Bo mat gia nhan nghia thu doan tan bao cua chinh quyen td Phap trong viec su dung nguoi dan thuoc dia lam bia do dan trong cac cuoc chien tranh phi nghia.
Đặc điểm (tính chất) |
Văn bản Thuyết minh Tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng. |
Văn bản tự sự Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự |
Văn bản miêu tả Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật |
Văn bản biểu cảm Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người |
Văn bản nghị luận Trình bày ý kiến, luận điểm. |
Câu 2: Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác:
Văn bản Thuyết minhVăn bản tự sựVăn bản miêu tảVăn bản biểu cảmVăn bản nghị luận
Đặc điểm (tính chất) | Tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng. | Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự | Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật | Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người | Trình bày ý kiến, luận điểm. |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhận xét | Đúng | Sai |
1. Luận điểm càn chính xác,rõ ràng | ✔ | |
2. Luận điểm phải phù hợp và làm sáng tỏ được vấn đề cần nghị luận | ✔ | |
3. Giữa các luận điểm phải có sự liên kết, vừa có sự phân biệt để tránh trùng lập | ✔ | |
4. Luận điểm chính được dùng làm luận điểm xuất phát của bài viết nên cần phải nêu đầu tiên | ✔ | |
5. Các luận điểm cần sắp xếp theo một trật tự hợp lý | ✔ |
Câu 1:
- Dàn ý bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn như sau:
- Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh (Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn)
- Thân bài:
- Giới thiệu về Hồ Hoàn Kiếm (miêu tả hình dáng, cấu trúc, ý nghĩa và trò)
- Giới thiệu về đền Ngọc Sơn (miêu tả hình dáng, cấu trúc, ý nghĩa vai trò)
- Giới thiệu chung về khu vực bờ Hồ.
- Kết bài: Cảm nghĩ bản thân về các công trình trên
Câu 2:
-Văn bản Tự sự: Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự
-Văn bản Miêu tả: Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật
-Văn bản Biểu cảm: Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người
-Văn bản Nghị Luận: Trình bày ý kiến, luận điểm.
- Văn bản Thuyết minh: Tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng.
Yêu cầu | Đ | S |
1. Thể hiện rõ ràng chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. | X | |
2. Trong đoạn văn trình bày luận điểm câu chủ đề thường được đặt ở vị trí đầu tiên đối với đoạn quy nạp hoặc ở cuối cùng đối với đoạn diễn dịch. | X | |
3. Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm. | X | |
4. Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để việc trình bày luận điểm có sức thuyết phục. | X |
Chúc pạn hok tốt!!!
- NT: Giọng điệu hào hùng, lôi cuốn.
- NT: Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng.
- NT: Hồn thơ lãng mạn, bay bổng.
- NT: Lựa chọn thể tho thích hợp, giọng điệu trữ tình thống nhất.
- NT: Thể thơ tự do, tràn đầy cảm xúc mãnh liệt, hình tượng nghệ thuật có tính ẩn dụ cao.
- NT: Lời thơ bình dị mà cô đọng, gợi cảm.
- NT: Những vần thơ bình dị mà gợi cảm sâu sắc.
- NT: Thể thơ lục bát giản dị, âm điệu tha thiết, từ ngữ hình ảnh chân thật, sinh động.
- NT: Hình ảnh bình dị, giọng thơ đùa vui hóm hỉnh.
- NT: Ngôn ngữ hàm súc cô đọng, mang màu sắc cổ điển đậm nét.
- NT: ngôn ngữ hàm súc, cô đọng mang màu sắc cổ điển.
- NT: Sự kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình, lập luận lôgic và chặt chẽ.
- NT: Lập luận chặt chẽ, sắc bén, lời văn thống thiết có sức lôi cuốn.
- NT: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén.
- NT: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén.
- NT: Tư liệu phong phú xác thực, ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai chua chát, có nhiều hình ảnh giàu biểu cảm.