\(H_3PO_4\) 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2020

Chuyên đề mở rộng dành cho HSG

28 tháng 1 2020

Minh Tài Tham khảo thêm kiến thức ở link này bạn nhé

hoc24.vn › chu-de-5-axit-h3po4-tac-dung-voi-dung-dich-kiemChủ đề 5: Axit H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm | Học trực ...

PTHH : CaO + 2HCl \(\rightarrow\) Ca\(Cl_2\) + \(H_2\)O (1) CaC\(O_3\) + 2HCl \(\rightarrow\) Ca\(Cl_2\) + \(H_2\)O + C\(O_2\) (2) a) Theo phương trình (2), số mol CaC\(O_3\) là : \(n_{CaCO_3}\) = \(n_{CO_2}\) = 0,25 ( mol ) Khối lượng CaC\(O_3\) là : m = n.M = 0,25.100 = 25 ( g ) Số mol Ca\(Cl_2\) của cả 2 phương trình là : n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{33,3}{111}\) = 0,3 ( mol ) Theo phương trình (2), số mol Ca\(Cl_2\) là :...
Đọc tiếp

PTHH : CaO + 2HCl \(\rightarrow\) Ca\(Cl_2\) + \(H_2\)O (1)
CaC\(O_3\) + 2HCl \(\rightarrow\) Ca\(Cl_2\) + \(H_2\)O + C\(O_2\) (2)

a) Theo phương trình (2), số mol CaC\(O_3\) là : \(n_{CaCO_3}\) = \(n_{CO_2}\) = 0,25 ( mol )

Khối lượng CaC\(O_3\) là : m = n.M = 0,25.100 = 25 ( g )

Số mol Ca\(Cl_2\) của cả 2 phương trình là : n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{33,3}{111}\) = 0,3 ( mol )

Theo phương trình (2), số mol Ca\(Cl_2\) là : \(n_{CaCl_2}\) = \(n_{CO_2}\) = 0,25 ( mol )

Số mol Ca\(Cl_2\) của phương trình 1 là : \(n_{CaCl_2\left(1\right)}\) = \(n_{CaCl_2\left(sauphanung\right)}\) - \(n_{CaCl_2\left(2\right)}\)= 0,3-0,25= 0,05 (mol)

Theo phương trình (1) , số mol CaO là : \(n_{CaO}\) = \(n_{CaCl_2\left(1\right)}\)= 0,05 (mol)

\(m_{CaO}\) = n.M = 0,05. 56= 2,8 ( g )

b) \(m_{HCl\left(1\right)}\) = n.M = 0,1 . 36,5 = 3.65 (g)

\(m_{HCl\left(2\right)}\) = n.M = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

\(m_{HCl}\) = \(m_{HCl\left(1\right)}\)+ \(m_{HCl\left(2\right)}\) = 21,9 (g )

m = V.D \(\Rightarrow\) V= \(\dfrac{m}{D}\) = \(\dfrac{21,9}{1,1}\) = 19,91 (lít )

\(V_{\left(7,3\%\right)}\) = 19,91 . 7,3% = 1,45 (l)

0
15 tháng 1 2022

frfrfrfrfrfrfrfrfrfrfrfrfrf

15 tháng 1 2022

hong bít

14 tháng 3 2020

1) P2O5+H2O−>H3PO4

10) Na2O+H2O−>NaOH

2) CO2+H2O−>H2CO3

11) CaO + H2O−>Ca(OH)2

3) SO2+H2O−>H3SO3

12) BaO + H2O−>Ba(OH)2

4) SO3+H2O−>H2SO4

13) K2O+H2O−>.KOH

5) N2O5+H2O−>HNO3

14) Fe2O3+HCL−>FeCl3+H20

6) ......H3PO4.... + NaOH -> Na3PO4+H2O

15) ......MgO..+ H2SO4−>MgSO4+H2O

7) .CO2+ Ca(OH)2−>CaCO3+H2O

16) .KOH.....+H3PO4−>K3PO4+H2O

8) SO2...+ KOH -> K2SO3+H2O

17) .CaO+.CO2 ->CaCO3

9) .HNO3.+ Ba(OH)2−>Ba(NO3)2+H2O

18) .H3PO4.+..NaOH -> Na3PO4

14 tháng 3 2020

thaks b nha

1. Khí \(CO_2\) sinh ra trong quá trình nung vôi đc dẫn qua 80g dd NaOH 25% , sau phản ứng thu được muối trung hòa và muối axit có tỉ lệ số mol là 1,5:1 . Thể tích khí \(CO_2\) ( đktc) đã dùng là bao nhiêu ? 2. Cho hh dd axit gồm 0,2 mol \(H_2SO_4\) VÀ 0,4 mol HCL vào hh bazo vừa đủ chứa 0,5 mol NaOH và 0,15 mol \(Ca\left(OH\right)_2\) Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam ? 3.Trg các muối sau đây :...
Đọc tiếp

1. Khí \(CO_2\) sinh ra trong quá trình nung vôi đc dẫn qua 80g dd NaOH 25% , sau phản ứng thu được muối trung hòa và muối axit có tỉ lệ số mol là 1,5:1 . Thể tích khí \(CO_2\) ( đktc) đã dùng là bao nhiêu ?

2. Cho hh dd axit gồm 0,2 mol \(H_2SO_4\) VÀ 0,4 mol HCL vào hh bazo vừa đủ chứa 0,5 mol NaOH và 0,15 mol \(Ca\left(OH\right)_2\)

Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam ?

3.Trg các muối sau đây : \(CaCO_3;PbSO_4;CuSO_4;MgCl_2;CuCO_3\). Muối nào chỉ có thể điều chế bằng phương pháp muối+muối ?

4. Cho 4,67g hh chứ 2 muối \(CaCO_3\)\(BaCO_3\) td hết vs dd HCl thu được 0,896l khí \(CO_2\left(đktc\right)\). Phần trăm khối lượng của các chất trg hh ban đầu lần lượt là bao nhiêu ?

5. Nung 26,8 g hh \(CaCO_3\)\(MgCO_3\), sau phản ứng kết thúc thu được 13,6g hh 2 oxit và khí \(CO_2\). Tính thể tích khí \(CO_2thu\) được ở đktc?

HELP ME !

1
5 tháng 4 2020

Câu 1:

Ta có:

\(m_{NaOH}=80.25\%=20\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)

Phản ứng xảy ra:

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)

Giả sử số mol NaHCO3 là x thì Na2CO3 là 1,5x

\(n_{NaOH}=n_{NaHCO3}+2n_{Na2CO3}=x+1,5x.2=4x\)

\(\Rightarrow x=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{NaHCO3}+n_{Na2CO3}=x+1,5x=2,5x=0,3125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\)

Câu 2:

\(m_{muoi}=m_{Cl}+m_{SO4}+m_{Na}+m_{Ca}=0,4.35,5+0,2.96+0,5.23+0,15.40\)

\(=50,9\left(g\right)\)

Câu 3:

Muối CuCO3

\(CuSO_4+Na_2CO_3\rightarrow CuCO_3+Na_2SO_4\)

Câu 4

\(n_{CO2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

Gọi a là mol CaCO3; b là mol BaCO3

\(\Rightarrow100a+197b=4,67\left(1\right)\)

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(\Rightarrow a+b=0,04\left(2\right)\)

\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,01\end{matrix}\right.\)

\(\%_{CaCO3}=\frac{0,03.100.100}{4,67}=64,24\%\)

\(\%_{BaCO3}=100\%-64,24\%=35,76\%\)

Câu 5:

\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)

\(MgCO_3\underrightarrow{^{to}}MgO+CO_2\)

Theo ĐLBTKL, ta có:

mhh = moxit + mCO2

\(\Rightarrow m_{CO2}=m_{hh}-m_{oxit}=26,8-13,6=13,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2. Đề chính thức: A. Trắc nghiệm I, Phần vô cơ. Câu 1: 12,32l Câu 2: 0,075mol Câu 3: 49,25g Câu 4: 1,12l Câu 5: 0,075mol Câu 6: 0,12mol Câu 7: 53,3g Câu 8: 81,2g và 84g Câu 9: a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g b, 1,5M c, 6,72l Câu 10: 0,068mol Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\) Câu 12: 51,5g Câu 13: 15,81g Câu 14: a, 0,448l b, 3,16g Câu 15: 73,37g Câu 16: a,...
Đọc tiếp

Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2.

Đề chính thức:

A. Trắc nghiệm
I, Phần vô cơ.

Câu 1: 12,32l

Câu 2: 0,075mol

Câu 3: 49,25g

Câu 4: 1,12l

Câu 5: 0,075mol

Câu 6: 0,12mol

Câu 7: 53,3g

Câu 8: 81,2g và 84g

Câu 9:

a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g

b, 1,5M

c, 6,72l

Câu 10: 0,068mol

Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\)

Câu 12: 51,5g

Câu 13: 15,81g

Câu 14:

a, 0,448l

b, 3,16g

Câu 15: 73,37g

Câu 16:

a, \(Fe_xO_y\) :16,48g

Al: 8,1g

b, \(Fe_2O_3\)

Câu 17: 30g

Câu 18: 9,85g

Câu 19: 55,1%

Câu 20: 1,84g

Câu 21: 2

II, Phần hữu cơ.

Câu 1: \(C_2H_6;C_3H_8\)

Câu 2: \(C_4H_8\)

Câu 3: Giảm 47,8g

Câu 4: m = 2

Câu 5: \(C_3H_4\)
B. Tự luận

Câu 1:

Ta có: \(n_{NO}=0,12\left(mol\right)\)

Sơ đồ phản ứng:

\(Fe;FeO;Fe_3O_4;Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+H_2O\)

Gọi x là số mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có:

\(n_{N\left(trongHNO_3\right)}=n_{N\left(trongFe\left(NO_3\right)_3\right)}+n_{N\left(trongNO\right)}=\left(3x+0,12\right)mol\)

Dựa vào sơ đồ ta thấy:

\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{HNO_3}=\frac{1}{2}\left(3x+0,12\right)=1,5x+0,06\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(m_{hh}+m_{HNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{NO}+m_{H_2O}\)

\(\Rightarrow17,04+\left(3x+0,12\right).63=242x+0,12.30+\left(1,5x+0,06\right).18\)

\(\Rightarrow x=0,249\Rightarrow m=60,258\left(g\right)\)

Câu 2:

A B C D E F P

X

Q Y R Z
\(CaO\) \(H_2O\) \(Ca\left(OH\right)_2\) \(HCl\) \(CaCl_2\) \(K_2CO_3\) \(CO_2\) \(NaOH\) \(NaHCO_3\) \(KOH\) \(Na_2CO_3\) \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Các PTHH sảy ra:

\(1.CaCO_3--t^o->CaO+CO_2\uparrow\\ 2.CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\\ 3.Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+H_2O\\ 4.CaCl_2+K_2CO_3-->CaCO_3\downarrow+2KCl\\ 5.CO_2+NaOH-->NaHCO_3\\ 6.2NaHCO_3+2KOH-->Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 7.Na_2CO_3+CaCl_2-->CaCO_3\downarrow+NaCl+KCl\)

Đề phụ:

Câu 1:

\(Fe-->FeCl_3-->Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3--.>Fe\)

(Bài có nhiều cách)

Câu 2:

A X B C1 C2 Y1 D1 Z1 E1 T F Y2 D2 Z2 E2
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\) \(H_2O\) \(C_6H_{12}O_6\) \(C_2H_5OH\) \(CO_2\) \(O_2\) \(CH_3-COOH\) \(Ba\left(OH\right)_2\) \(\left(CH_3COO\right)_2Ca\) \(H_2SO_4\) \(CaSO_4\) \(CaO\) \(CaCO_3\) \(HCl\) \(CaCl_2\)

(Đề có nhiều cách)

~Thân - Toshiro Kiyoshi

8
16 tháng 3 2019

Quên thi mất rồi :((

16 tháng 3 2019

khó như ăn cháo

29 tháng 5 2017

\(\left(1\right)C_3H_8\rightarrow CH_4+C_2H_4\left(đk:t^o\right)\)

\(\left(2\right)CH_4+Cl_2\rightarrow CH_3Cl+HCl\left(đk:as\right)\)

\(\left(3\right)CH_3Cl+NaOH\rightarrow CH_3OH+NaCl\left(đk:t^o\right)\)

\(\left(4\right)CH_3OH+CuO\rightarrow HCHO+Cu+H_2O\left(đk:t^o\right)\)

\(\left(5\right)HCHO+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow HCOOH\left(đk:xtMnO_2\right)\)

\(\left(6\right)HCOOH+2\left(Ag\left(NH_3\right)_2\right)OH\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+2Ag\downarrow+2H_2O+2NH_3\uparrow\)

\(\left(7\right)\left(NH_4\right)_2CO_3+2HCl\rightarrow2NH_4Cl+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(\left(8\right)\left(NH_4\right)_2CO_3+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+2NH_3\uparrow+H_2O\)

29 tháng 5 2017

@Rainbow

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau: A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào...
Đọc tiếp

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS

C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) thì tỉ lệ số mol của \(CO_2\)và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

\(A.2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

B. \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)

C. \(Mg\left(OH\right)_2+2KCl\rightarrow,MgCl_2+2KOH\)

D. \(Ba\left(OH\right)_2+2NaCl\rightarrow BaCl_2+2NaOH\)

2
28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH