K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2018

Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

2 tháng 10 2021

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 .............(1)............. về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ......................(2)..........................

6 tháng 11 2023

a) Ở F1 thu được 100% thân cao nên thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lặn

b) Kết quả phép lai là đồng tính nên cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA). Cá thể mang tính trạng lặn có kiểu gen aa

10 tháng 12 2019

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

Đáp án cần chọn là: D

26 tháng 12 2021

A sự phân li các cặp tính trạng độc lập nhau 

13 tháng 1 2022

Là câu C

Đối với Moocgan thì Moocgan không dùng phép lai phân tích để xác định.

 

11 tháng 4 2021

F1 trội  ;  F2 lặn

 

12 tháng 4 2021

P: AA x aa

F1: Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn

Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là(1 Point)a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phảnb. Cho F1 giao phối với nhauc. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trộid. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền 5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết...
Đọc tiếp

Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là

(1 Point)

a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản

b. Cho F1 giao phối với nhau

c. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội

d. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền

 

5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết quả:

(1 Point)

a. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

b. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1

c. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 3 : 1

d. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1

 

6.Dấu hiệu để nhận biết hai cặp tính trạng di truyền liên kết với nhau là:

(1 Point)

a. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng bằng tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng

b. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 1 : 1

c. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 3 : 1

d. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng khác tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng

 

7.Trình tự thực hiện các bước để xác định đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng là:

1. Tính tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con

2. So sánh tỉ lệ kiểu hình chung và tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con để kết luận về đặc điểm di truyền

3. Tính tỉ lệ kiểu hình chung ở thế hệ con

4. Tính tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ con

(1 Point)

A) 1, 2, 3, 4

B) 2, 3, 4, 1

C) 3, 4, 1, 2

D) 4, 1, 2, 3

 

8.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng; gen B quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cho hai thứ thực vật cùng loài khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thuần chủng giao phấn với nhau, được F1 toàn hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 402 hoa đỏ, quả tròn : 201 hoa trắng, quả tròn : 198 hoa đỏ quả dài.

1. Em hãy phân tích để cho biết đặc điểm di truyền của 2 cặp tính trạng trên.

2. Số tổ hợp giao tử ở F2 và số giao tử ở F1 là bao nhiêu?

(1 Point)

 

9.Moocgan đã kế thừa quan điểm nào của Menđen khi giải thích thí nghiệm di truyền của mình?

(1 Point)

a.Mỗi tính trạng của cơ thể do 1 cặp gen quy định;

b. Trong tế bào, các gen nằm trên Nhiễm sắc thể (1 NST có thể mang nhiều gen)

c. NST luôn tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp trên NST

d. Các gen cùng nằm trên một NST sẽ cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua quá trình thụ tinh

 

10.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng

a. Di truyền liên kết là hiện tượng di truyền cùng nhau của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

b. Các gen quy định nhóm tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ cùng cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh

c. Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen cùng nằm trên một NST  Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm các tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau

d. Di truyền liên kết làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở thế hệ lai

 

11.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nhiễm sắc thể / bộ nhiễm sắc thể

a. NST là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào, có khả năng bắt màu khi nhuộm

b. Bộ NST là toàn bộ NST có trong nhân của 1 tế bào

c. Cặp NST tương đồng, gồm 2 chiếc giống hệt nhau về hình dạng, kích thước, nguồn gốc

d. Bộ NST lưỡng bội luôn ổn định và đặc trưng cho loài

 

12.Bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội có kí hiệu và nằm trong loại tế bào nào của cơ thể?

0
Câu 5: Nêu kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden Câu 6: Bộ NST đơn bội của gà có số lượng lafbao nhiêu? Câu 7: Nhận biết các tính trạng trội Câu 8: Nhận biết các tính trạng lặn Câu 9: Nếu cho  cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả NTN? Câu 10: Ở đậu Hà Lan, P: hoa đỏ  x hoa đỏ -> F1: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Hãy chọ...
Đọc tiếp

Câu 5: Nêu kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden 

Câu 6: Bộ NST đơn bội của gà có số lượng lafbao nhiêu? 

Câu 7: Nhận biết các tính trạng trội 

Câu 8: Nhận biết các tính trạng lặn 

Câu 9: Nếu cho  cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả NTN? 

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, P: hoa đỏ  x hoa đỏ -> F1: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Hãy chọ kiểu gen của P phù hợp với phép lai  

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là? 

Câu 12: Ở tinh tinh có 2n = 48. Một tế bào của tinh tinh đang ở kì cuối của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST? 

Câu 13: Bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan có số lượng NST là bao nhiêu? 

Câu 14: Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường là? 

Câu 15: Sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào? 

Câu 17: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu? 

Câu 18: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là 

Câu 19: Tâm động là gì? 

Câu 20: NST tồn tại trong tế bào có vai trò? 

Câu 21: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao ? 

Câu 22: Có 3 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả cho bao nhiêu tinh trùng? 

Câu 23: Có 7 noãn bào bậc I của tinh tinh qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu? 

Câu 24: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa: 

Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra mấy loại giao tử ? 

Câu 26: Một gen có A = T = 100 nucleôtit, G = X = 300 nucleôtit. Số nucleôtit của gen này là: 

Câu 27: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:   

- X – T – A – G – A – X – T – G -. Hãy viết đoạn  mạch bổ sung với nó. 

Câu 28: Một đoạn AND có số nucleotit loại G% = 28%. Hỏi số nucleotit loại A có bao nhiêu %? 

Câu 29: Số nhóm gen liên kết của một loài thường ứng với gì? 

Câu 30: Khi cho lai phân tích con ruồi đực F1 thân  xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt ở FB thu được: 

Câu 31: Một loài có bộ NST 2n = 20. 3 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là? 

Câu 32: Ở người có 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST? 

Câu 33: Một đoạn gen có A = T = 300 nucleôtit, G = X = 200 nucleôtit. Tính số nucleôtit của đoạn gen trên? 

Câu 34: Một đoạn AND có số nucleotit loại A % = 22%. Hỏi số nucleotit loại G có bao nhiêu %? 

Câu 35: Một đoạn mạch có X = 300 nuclêôtit, biết tổng số của 4 loại là 1000 nuclêôtit. Tìm số nuclêôtit mỗi loại? 

Câu 36: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở phép lai nào? 

Câu 37: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? 

Câu 38 : Mục đích của phép lai phân tích là gì? 

Câu 39 : Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì? 

Câu 40 : NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân? 

Câu 41 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là: 

Câu 42: Bản chất hoá học của gen là gì? 

Câu 43: ADN được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào? 

Câu 44: Quá trình nhân đôi của  ADN dựa trên nguyên tắc nào? 

Câu 45: Chức năng của ADN là gì? 

Câu 46: Một ADN nhân đôi 3 lần. Số ADN con được tạo ra là 

 

 

 

2
21 tháng 11 2021

Câu 5: P: AA x aa

          F1: Aa (100% trội)

   F1 tự thụ phấn : Aa x Aa

  F2 : 1 AA : 2Aa :1aa

TLKH : 3 trội : 1 lặn

Câu 6 

n = 39

21 tháng 11 2021

Câu 10 : P : đỏ x đỏ

F1: 3 đỏ : 1 trắng

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

Qui ước: A  : đỏ ; a :trắng

P : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)