Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The weather means different things to different people. I come from England, so the weather is always a big topic there.People in England can’t deal with the weather. A tiny bit of snow, and no one goes to work.Two days of thirty-degree temperatures and it’s a heatwave. Three days and it’s an emergency.I once lived in Dubai. No one really talked about the weather there. It was the same almost every day of the year.Hot, sunny, blue skies, no rain. I never looked at the weather forecast. I always knew what the weather would be . Not in England where people pray for the weather to be OK.But the weather is changing. Global warming is making it rain in the desert and dry in the rainforests.
Dịch:Thời tiết có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau. Tôi đến từ Anh,ở đây thời tiết luôn là đề tài được quan tâm.Ở Anh mọi người không thể thích nghi được với thời tiết. Chỉ một chút tuyết thôi là không ai đi làm.2 ngày liên tục với nhiệt độ ở mức 30 độ thì đó được xem là những ngày nắng nóng. 3 ngày thì nó sẽ là một trường hợp khẩn cấp.Tôi đã 1 lần đến Dubai. Không một ai thực sự nói về thời tiết nơi đây. Thời tiết luôn giống nhau vào mọi ngày trong năm.Nóng, nắng, bầu trời xanh, không mưa. Tôi chưa bao giờ thấy bản tin dự báo thời tiết. Tôi luôn biết thời tiết sẽ như thế nào. Không giống như ở Anh, mọi người luôn cầu nguyện cho thời tiết thật tốt.Nhưng thời tiết đang thay đổi. Sự nóng lên của trái đất đang dẫn đến mưa ở sa mạc và khô ở rừng nhiệt đới.
k cho mik vs ạ >~< Mik cảm ơn
The weather means different things to different people. I come from England, so the weather is always a big topic there.People in England can’t deal with the weather. A tiny bit of snow, and no one goes to work.Two days of thirty-degree temperatures and it’s a heatwave. Three days and it’s an emergency.I once lived in Dubai. No one really talked about the weather there. It was the same almost every day of the year.Hot, sunny, blue skies, no rain. I never looked at the weather forecast. I always knew what the weather would be . Not in England where people pray for the weather to be OK.But the weather is changing. Global warming is making it rain in the desert and dry in the rainforests.
Dịch:
Thời tiết có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau. Tôi đến từ Anh,ở đây thời tiết luôn là đề tài được quan tâm.Ở Anh mọi người không thể thích nghi được với thời tiết. Chỉ một chút tuyết thôi là không ai đi làm.2 ngày liên tục với nhiệt độ ở mức 30 độ thì đó được xem là những ngày nắng nóng. 3 ngày thì nó sẽ là một trường hợp khẩn cấp.Tôi đã 1 lần đến Dubai. Không một ai thực sự nói về thời tiết nơi đây. Thời tiết luôn giống nhau vào mọi ngày trong năm.Nóng, nắng, bầu trời xanh, không mưa. Tôi chưa bao giờ thấy bản tin dự báo thời tiết. Tôi luôn biết thời tiết sẽ như thế nào. Không giống như ở Anh, mọi người luôn cầu nguyện cho thời tiết thật tốt.Nhưng thời tiết đang thay đổi. Sự nóng lên của trái đất đang dẫn đến mưa ở sa mạc và khô ở rừng nhiệt đới.
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường
a. Công thức:
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/Singular Noun + is We/ You/ They/Plural Noun + are | I/We/You/They/Plural Noun + V He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves |
b. Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes
2. Thì hiện tại tiếp diễn
a. Cách dùng
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.
b. Công thức
I | am | |
He/ She/It/Singular Noun | is | + V-ing |
We/You/They/Plural Noun | are |
3. Thì quá khứ đơn
a. Cách dùng
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
b. Công thức
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/were | S + V2/ Ved |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn
a. Cách dùng
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Ví dụ:
– What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
b. Công thức
I | ||
He/ She/It/Singular Noun | will | + V |
We/You/They/Plural Noun |
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/Is/Are +S…? | Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
- How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
- Three. (Ba)
Hỏi về khoảng cách
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
- How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
- About 1km. (Khoảng 1 km)
Hỏi về thời tiết
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
- What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
- It’s hot. (Nóng)
Hỏi về bệnh
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
- What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
- I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Vd: on the first floor; on the flatform;on the island
Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó
Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Công thức:
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/ Singular Noun + is We/ You/ They/ Plural Noun + are | I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves |
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
I | am | |
He/ She/ It/ Singular Noun | is | + V-ing |
We/ You/ They/ Plural Noun | are |
Ví dụ: – What are you doing?
– I’m playing badminton.
Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/ were | S + V2/ Ved |
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
- Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
- Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I | will/ be going to | + V |
He/ She/ It/ Singular Noun | ||
We/ You/ They/ Plural Noun |
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/ Is/ Are +S…? | Do/ Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/ Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
- Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Three. (Ba)
- Hỏi về khoảng cách
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
About 1km. (Khoảng 1 km)
- Hỏi về thời tiết
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
- Hỏi về bệnh
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
Hello everyone! Today I'll tell you about my house. I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.
It will be a great joy or happiness for everyone if we can own a house designed by ourselves. A house in my dream is not necessarily a large house, as long as it fits my style and character. A house located on the outskirts of town will be very suitable for me to enjoy a serene life. It will be a two- storey house facing west-south side. Moreover, my house can not be lack of a large garden surrounded by thousands of different colors of flowers and fruits. I it the most when having a breakfast or enjoying night views in my own garden. Simplicity is beauty, this explains why I would prefer an airy space rather than a well- equipped house. However, the house should have basic necessities in the kitchen and bathroom to serve all my demands in daily life. In addition, I will use bright color tones for the whole house, especially my bedroom to make it more spacious. My bedroom will be more perfect and ideal if it has a balcony where i could smell the fragrance from the garden as well as enjoy the sound of the birds in the morning. Besides, I also have an intention of having a small garage and storage. In conclusion, nothing but a suitable house for my lifestyles will fulfill my future dream.
1/Anh ấy muốn thăm đền văn miếu hay bảo tàng lịch sử?
2/Thời tiết vào mùa đông lạnh và có tuyết phải ko?
đúng
1/He wants to visit temple shrine or museum of history?
2/The weather is cold and snow is not it?
it's correct
Giúp tôi giải toán : Help me solve math.
~ HOK TỐT ~
Bài Làm
Do you ever wonder why certain places mean so much to certain people? When I
think of my bedroom, I realize why some people are touchy about who goes in their room
or who has been touching things in their
home, it is because those things are important to
them and may have some meaning. Places my bedroom are places where we can
relax and be comfortable and I think that is why it is important to people, because we can
be ourselves and feel comfortable,
we can also just sit down and rest our bones and relax.
Another important reason is we can go there when we want privacy, we can just shut our
door, maybe even lock it, and tell everyone in our household not to bother us. Also our
rooms hold most of our pe
rsonal belongings and those things are important to us and we
do not want anyone else to touch them or in some cases go near them.
Bedrooms are a place where we can be comfortable and we can sit back and relax.
When we are tired or not feeling the best we
can go to our room, shut our door, and lay
down and relax. Maybe even turn on some music or read a book or magazine. My bed is
where I to retreat to when I want to relax. I have a double bed with four pillows and
my favorite comforter. It is a Little
Mermaid comforter, I know it is childish but it is soft
and warm. And of course my kle Me Elmo sits on my bed and keeps me company. A
lot of times I just lay down and close my eyes and daydream about places I'd to see
or think about things that ma
ke me happy. One thing we should not do is think about
things we need to get done or anything that makes us feel stressed because then we'll
never feel relaxed. I usually try to stay away from these sort of thoughts and it usually
works out well.
The reas
on my bedroom is so important to me is because my room holds all of my
personal belongings, which are very important to me. Also my room is a comfortable
place to study or just to relax.
I can also have privacy whenever I want it by resorting to my room,
this may be
hard for some people if they share a room. Whenever my mom is nagging at me or when
I'm stressed out with school or work, I to go into my room and just be myself. All my
belongings in my room surround me and make me realize everything is g
oing to be all
right. It gives me a sense of security.
The way my room is set up makes it kind of cluttered, but that is the way I it
and I don't care what anyone says. As you first come into my room, to the right is my
dresser. My dresser is full of
things perfume, jewelry, hair ties, my alarm clock and
just a bunch of junk, mostly things that come out of my pockets at the end of the day. The
dresser itself is brown with six drawers, sets of three side by side. Diagonally across from
that is my
curio cabinet which holds all of my porcelain dolls, the cabinet is a light brown
with glass shelves. Next to my bed which is in the middle of the room is my
entertainment center which holds my stereo and pictures and just odds and ends.
Everything is wort
h keeping.
I believe that other people feel the same way about their rooms and homes, it gives
people a sense of security in a way that you can control what goes in your room and who
goes in your room. It sort of gives people power which may mean a lot to
some people.
My room holds almost all of my personal belongings, which I think almost everybody's
rooms do. I am sort of protective of the things in my room because a lot of my belongings
have sentimental value. My most treasured items are my collection o
f porcelain dolls
which are placed neatly in my curio cabinet. I have about fifteen dolls and if anything
would ever happen to those dolls I would be extremely upset and very furious. Nobody,
except myself, is allowed to touch them, not even my mother.
I'
m sort of a pack rat so I keep everything from old clothes to my childhood stuffed
animals which are all neatly sitting on my hope chest in my room. My hope chest is filled
with things I will need in the future towels, cooking utensils, blankets, old
picture
frames and other little things, these things mean a lot to me because a lot of these objects
belonged to my late grandmother and I am honored to own them. I treasure all my
belongings and do not other people to move or to borrow without asking
and I think
that a lot of people feel the same way. When someone touches our things we get upset
and I think in a way we are sort of honoring our possessions.
What my point is that everybody has something or some place that is important to
them and has m
eaning and a lot of times it is people's bedrooms and homes because it
belongs to us and we cherish these places. Bedrooms are a place of comfort and in some
cases a sense of security. It is a place of privacy when we need to be alone or just to sit
down a
nd take a load off. We can just be ourselves. So the next time someone gets
touchy when you are handling their things just
Everyday after finishing my personal schedule outside, I incontinently come back home to get into my dream world - my room. It is a spacious room right next to the stairs. The thing I most is the balcony looking over a small garden. The walls are covered with wallpapers in my favorite flowery pattern. On the window there are blinds to prevent light from coming into the room in the early morning. I also put some tiny houseplant in order to purify the atmosphere. A single bed together with a bedside table full of cosmes is placed in the corner next to the window. On the opposite side stands my little bookshelf full of novels and comic books. There is also vacuum cleaner to keep the room in neat and tidy condition all the time. This room has become my greatest adoration because of the convenience and privacy it brings about.
Dịch
ÔNG: grandfather
Bà : grandmother
Bố : father
Mẹ : mother
Anh , em (trai) : brother
Chị , em ( gái ) : sister
hok tốt .
ÔNG: grandfather
Bà : grandmother
Bố : father
Mẹ : mother
Anh , em (trai) : brother
Chị , em ( gái ) : sister
sword
hok tốt
nhớ tk
sword