Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* giống nhau:
_ Cấu tạo: tế bào tuyến cùng tiết ra chất tiết.
_ Chức năng: tham gia điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
* khác nhau
_ Cấu tạo:
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
_ Chức năng:
+ Ngoại tiết: tham gia quá trình biến đổi thức ăn, điều hoà thân nhiệt, ....
+ Nội tiết: SGK :D
2.
* Tính chất:
_ Tính đặc hiệu: chỉ tác động đến cơ quan nhất định gọi là cơ quan đích.
_ Không mang tính đặc trưng cho loài.
_ Hoạt tính sinh học rất cao: chỉ với liều lượng nhỏ nhưng có hiệu quả rất lớn.
Nội tiết | Ngoại tiết | |
Cấu tạo | Tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. | Tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động. |
Chức năng | - Tiết hôcmôn để điều hòa lượng đường trong máu: *Đảo tụy: -Tế bào alpha: Tiết hôcmôn glucôzơ để chuyển glicôgen => glucôzơ: tăng lượng đường trong máu (Khi đường huyết giảm). -Tế bào Bêta: Tiết hôcmôn ínulin để chuyển glucôzơ => glicôgen: giảm lượng đường trong máu (Khi đường huyết tăng). |
-Tiết dịch tụy để biến đổi thức ăn ở ruột non. - Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể. - Tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt |
stt | tuyến nội tiết |
vai trò |
1 |
tuyến yên | + Tiết hormon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hormon ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể. |
2 | tuyến giáp | + Tiết hormon Tirôxin (TH), trong thành phần có iôt. Hormon này có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể . + Tiết hormon Canxitônin cùng với tuyến cận giáp tham gia điều hòa Canxi và Photpho trong máu. |
3 | tuyến tụy | nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định , đảm bảo hoạt động sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. (+ Khi đường huyết tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen + Khi đường huyết giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ) |
4 | tuyến thượng thận |
+ Vỏ tuyến: Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu. |
5 | tuyến sinh dục | Tuyến sinh dục ngoài sản sinh ra các tế bào sinh dục còn tiết ra các hoocmon sinh dục có tác dụng đối với sự xuất hiện những đặc điểm giới tính đặc trưng cho nam và nữ |
stt | tuyến nội tiết | vai trò |
1 | tuyến yên | được ví như nhạc trưởng chỉ huy các tuyến nội tiết khác. Y học còn gọi là tuyến thầy. Các hormon tuyến yên giúp điều hòa thân nhiệt, kiểm soát sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể. |
2 | tuyến giáp | Hoocmôn tuyến giáp là tirôxin (TH), trong thành phần có iốt. Hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. khi thiếu iot -> tiroxin không tiết ra-> tuyến yên tiết ra hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động -> bướu cổ |
3 | tuyến tụy | tuyến tụy tiết dịch tuy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra còn có các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu. |
4 | tuyến thượng thận |
+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu. + Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit). + Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam. + Tủy tuyến tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết. |
5 | tuyến sinh dục |
có hai loại hormon sinh dục là androgen (kích thích tố sinh dục nam) và estrogen (kích thích tố sinh dục nữ). Androgen: kích thích gia tăng bắp thịt, tạo dáng vẻ cường tráng và có xu hướng dẫn đến những hành vi hùng dũng. Estrogen: kích thích gia tăng phần mỡ lót dưới da, tạo dáng vẻ dịu dàng, mịn màng và có xu hướng dẫn đến những hành vi thụ động. |
chúc bạn học tốt
Các thành phần của máu | Chức năng |
Huyết tương | Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong ,mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng , các chất cần thiết khác và các chất thải. |
Hồng cầu | Vận chuyển oxi và cacbonic |
Bạch cầu | Bảo vệ cơ thể |
Tiểu cầu | Cầm máu, chống mất máu |
|
sự khác biệt về cấu tạo giữa các mạch máu | chức năng | |
Động mạch |
- Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
|
tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
|
mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp |
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào. |
Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Mạch máu,tim, vòng tuần hoàn. |
Hô hấp | Phổi, mũi |
Tiêu hóa | Ruột non, ruột già, tá tràng, gan,.. |
Bài tiết | Thận, da |
Sinh sản | Hậu môn,.. |
Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Mạch máu , tim , vòng tuần hoàn . |
Hô hấp | Phổi , mũi . |
Tiêu hoá | Ruột non , ruột già tá tràng , gan . |
Bài tiết | Thận , da . |
Sinh sản | Hậu môn |
Vùng | Vị trí | Chức năng |
Cảm giác | Vỏ đại não | Tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thể |
Vận động | Hồi trán lên | Chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn. |
Hiểu tiếng nói | Thùy thái dương trái | Chi phối lời nói và giúp ta hiểu được tiếng nói. |
Hiểu chữ viết | Thùy thái dương | Chi phối vận động viết và giúp ta hiểu được chữ viết. |
Vận động ngôn ngữ | Thùy trán | Chi phối sự vận động của các cơ quan tham gia vào việc phát âm như: môi, lưỡi, thành quản,... |
Vị giác | Thùy đỉnh | Gíup ta cảm nhận được vị giác : chua, cay, đắng, mặn, ngọt, lợ,... |
Thính giác | Thùy thái dương hai bên | Cho ta cảm giác, tiếng động âm thanh. |
Thị giác | Thùy chẩm | Cho ta cảm nhận anh sáng, màu sắc, hình ảnh của vật. |
Vùng cảm giác : Võ đại não
Vùng vận động : Hồi trán lên
Vùng hiểu tiếng nói : Thùy thái dương
Vùng hiểu chữ viết : Thùy thái dương
Vùng vận động ngôn ngữ : Thùy trán
Vùng vị giác : Thùy đỉnh
Vùng thính giác : Thùy thái dương
Vùng thị giác : Thùy chẩm
Tên tổ chức | Vị trí | Chức năng |
Nơron | Não và tủy sống | Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh |
Tủy sống | Bên trong xương sống ( ống sống) | Phản xạ, dẫn truyền dinh dưỡng |
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | Phản xạ và dẫn truyền của tủy sống. |
Đại não | Phía trên não trung gian | Là trung khu của các phản xạ có điều kiện và ý thức |
Trụ não | Tiếp liền với tủy sống | Chất xám: điều khiển các cơ quan nội quan. Chất trắng: nhiệm vụ dẫn truyền |
Tiểu não | Phía sau trụ não dưới bán cầu não | Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp , giữ thăng bằng cơ thể |
Não trung gian | Giữa đại não và trụ não | Trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất, điều hòa nhiệt độ |
Câu trả lời hay nhất: *Giống:
-Cấu tạo:cùng cấu tạo từ các tế bào tuyến
-Chức năng: đều tạo ra các sản phẩm tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
*Khác:
-Cấu tạo:+Nội tiết: sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+Ngoại tiết: sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
-Chức năng:+Nội tiết: Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể
+Ngoại tiết: Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể
Chú ý : Ko thích làm bảng nên thông cảm