Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(5): Nhiệt độ; (6): H2, t0 hoặc C, CO; (7): khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
Sau đó, lập pthh tương ứng.
4NO2+2H2O+O2=>4HNO3
2HNO3+CuO=>Cu(NO3)2+H2O
Cu(NO3)2+2NaOH=>Cu(OH)2+2NaNO3
Cu(OH)2+2HNO3=>Cu(NO3)2+2H2O
2Cu(NO3)2=>2CuO+ 2NO2+ 3O2
CuO+H2=>Cu+H2O
Cu+HCl=>CuCl2
NO2 => HNO3 => Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 => Cu(NO3)2 => CuO => Cu => CuCl2
1. 1H2 + 2NO2 = HNO2 + HNO3
2. 2CuO + 2HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O
3. 3Cu(NO3)2 + 2NaOH(dung dịch pha loãng) = Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
4. 42HNO3(dung dịch pha loãng) + Cu(OH)2 = Cu(NO3)2 + 2H2O
5. 52Cu(NO3)2 = 2CuO + 4NO2 + O2 Điều kiện: trên 170°C
6. 6CuO + H2 = Cu + H2O Điều kiện: 150—250°C
7. 7Cu + Cl2(ẩm) = CuCl2 Điều kiện: Ở nhiệt độ phòng
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left[Al\left(OH\right)_4\right]_2\)
\(Ba\left[Al\left(OH\right)_4\right]_2+H_2SO_4\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+BaSO_4+2H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
Tìm ra 2 pt: 84x + 100y + 197z = 20 ; và x + y + z = 0,22.
Thêm vào đó 1 pt là x = a. Ở đây a là 1 số thực và ta chưa biết giá trị của nó (coi như là 1 ẩn số).
==> Ý đồ: tìm a để hệ có nghiệm.
Giải hệ trên: thế x = a vào 2 pt trên ta được:
y + z = 0,22 - a.
100y + 197z = 20 - 84a.
Giải tiếp nữa (dùng pp đại số để giải nha), ta được:
97z = 16a - 2
97y = 23,34 - 113a.
Như vậy để hệ có nghiệm thì y, z >0 ==> 0,125 < a < 23,34/113.
Đó chính là khoảng dao động của x, từ đây thế vào tìm %MgCO3.
MgCl2