K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN

Tóm tắt một số công thức về Hình học và Toán chuyển động 

1. Hình bình hành 

     S = a x h     (a là độ dài đáy, h là chiều cao)

à  a = S : h  ;             h = S : a 

2. Hình thoi 

​  S = m x n : 2    (m, n là chiều cao) 

à m = 2 x S : n   ; ​​n = 2 x S : m

3. Hình tam giác 

​  S = a x h : 2    (a là độ dài đáy, h là chiều cao) 

à a = 2 x S : h; ​​h = 2 x S : a 

4. Hình thang

    S = (a + b) x h : 2     

(a, b là độ dài đáy, h là chiều cao)

à  h = 2 x S : (a + b)​

 a = 2 x S : h – b

 b = 2 x S : h – a

a + b = 2 x S : h

5. Hình tròn 

​C = d x 3,14         hoặc           C = r x 2 x 3,14 ​  

​                      S = r x r x 3,14    

​​(d là đường kình; r là bán kính)

à d = C : 3,14

     r = C : 2 : 3,14 

         r x r = S : 3,14  ​

6. Hình hộp chữ nhật 

    Sxq = C đáy x c    = (a + b) x 2 x c

Stp = Sxq + 2 x S đáy 

V = a x b x c  = S đáy x c

(a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao)

à  c =  Sxq : C đáy  

 C đáy = Sxq : c

 c = V : S đáy = V : (a x b)

7. Hình lập phương 

Sxq = S1 mặt x 4 = (a x a) x 4 

 Stp = S1 mặt x 6 = (a x a) x 6 

 V = a x a x a 

8.Toán chuyển động 

1. Vận tốc 

    v = s : t

(v là vận tốc; s là quãng đường; t là thời gian)

2. Quãng đường 

  s = v x t

3. Thời gian

    t = s : v

4. Thời điểm 

​+) Thời điểm xuất phát = Thời điểm đến – t – t nghỉ (nếu có)

​+) Thời điểm đến = Thời điểm xp + t + t nghỉ (nếu có)

Cách chuyển các đợn vị đo thời gian 

km/giờ à m/phút:             … x 1000 : 60

km/giờ à m/giây:             … x 1000 : 3600

m/giây à km/giờ:             … : 1000 x 3600

m/phút à km/giờ:             … : 1000 x 60 

5. Chuyển động ngược chiều

+ Cùng thời điểm 

B1: Tìm tổng vận tốc 2 xe

B2:  +) thời gian đi để gặp nhau = quãng đường   :   tổng vận tốc 

       +)                  quãng đường = tổng vận tốc     x     thời gian đi để gặp nhau 

B3 (nếu có): tìm thời điểm 2 xe gặp nhau: = thời điểm xp  + thời gian 2 xe đi để gặp nhau 

+ Khác thời điểm 

B1: Tìm thời gian xe trước đã đi 

B2: Tìm quãng đường xe đi trước đã đi 

B3: Tìm quãng đường còn lại hai xe cần đi để gặp nhau 

B4: Tìm tổng vận tốc 2 xe

B5: thời gian đi để gặp nhau = quãng đường (còn lại)   :   tổng vận tốc 

B6: (nếu có): tìm thời điểm 2 xe gặp nhau: = thời điểm xp (sau) + thời gian 2 xe đi để gặp nhau 

6. Chuyển động cùng chiều 

+ Cùng thời điểm 

B1: Tìm hiệu vận tốc 2 xe

B2: +) thời gian đi để gặp nhau  =  quãng đường (khoảng cách ban đầu): hiệu vận tốc 

      +) quãng đường (khoảng cách ban đầu) = hiệu vận tốc    x   thời gian đi để gặp nhau 

B3 (nếu có): tìm thời điểm 2 xe gặp nhau: = thời điểm xp + thời gian 2 xe đi để gặp nhau 

+ Khác thời điểm 

B1: Tìm thời gian xe trước đã đi 

B2: Tìm quãng đường xe trước đã đi (khoảng cách ban đầu)

B3: Tìm hiệu vận tốc 2 xe

B4: +) thời gian đi để gặp nhau  =  quãng đường (khoảng cách ban đầu) : hiệu vận tốc 

B5 (nếu có): tìm thời điểm 2 xe gặp nhau: = thời điểm xp (sau) + thời gian 2 xe đi để gặp nhau 

7. Chuyển động trên dòng nước 

          V xuôi dòng = V thực + V dòng 

          V ngược dòng = V thực – V dòng 

 V thực = V xuôi – V dòng 

               = V ngược + V dòng 

               = (V xuôi + V ngược) : 2

 V dòng = V xuôi – V thực 

               = V thực – V ngược 

               = (V xuôi – V ngược) : 2 

​​        ​​

 

 


haha😀😀😀😀

0
3 tháng 8 2020

Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:

A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14

Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác ?

 Hãy khoanh vào cách giải đúng

A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20

Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?

Bài giải

Bán kính hình tròn là :

31,4 : 2: 3,14=5 (dm)

Diện tích hình tròn là :

5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)

đ/s : 78,5 dm2

Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.

S x 2 -  (a+ b ) = h

*Ryeo*

Bài tập 1: B

Bài tập 2: C

Bài tập 3: Giải

Bán kính hình tròn đó là:
     31,4 / 3,14 / 2 =  5 ( dm )

Diện tích hình tròn đó là:

     5 * 5 * 3,14 = 78,5 ( dm2 )

               Đ/s:78,5dm2

Bài tập 4: Công thức tìm chiều cao h là : S * 2 / ( a + b )

bài 1

a) 13,44

b)40,5\(cm^2\)

bài 2

a) S

b)Đ

c)Đ

d)S

bài 3

a) x + 12,96=21,28

  x= 21,28-12,96

  x=8,32

b)312:x=0,8

   x = 312: 0,8

  x = 390

bài 4

a) 8,5 tấn

b) 0,725 kg

6 tháng 8 2020

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là 13,44 cm2.

b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là 40,5 dm2.

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 99 × 0,001 = 0,99                    S

b) 99 × 0,001 = 0,099                  Đ

c) 3,58 : 0,1 = 35,8                      Đ

d) 3,58 : 0,1 = 0,358                    S

Bài 3. Tìm x, biết :

a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6

   x + 12,96 = 21,28

    x              =21,28-12,96

    x              =8,32

b, 312 : x = 100 – 99,2

312 : x = 0,8

x=312:0,8

x=390

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 8500kg = 8,5 tấn

b) 72,5 dag = 0,725 kg

5 tháng 8 2017

1/ B

2/ C

3/ quên cách làm ^^

4/ h = 1/2(a+b) : S

tk mình nhé ^^

5 tháng 8 2017

1:Công thức tính S hình tròn là: r x r x 3,14 nên => cách tính S hình tròn có bán kính 5m là:

B. 5 x 5 x 3,14

2: Công thức tính đáy tam giác khi có diện tích và chiều cao là: S x 2 : h nên => cách tính đáy tam giác là:

C. 250 x 2 : 20

3: Bán kính hình tròn là:

31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)

Diện tích hình tròn là:

5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)

4. Công thức tìm chiều cao h là: S x 2 : (a + b) = h

5 tháng 8 2017

Bài 1 : 

B : 5 x 5 x 3,14

Bài 2 :

C : 250 x 2 : 20

Bài 3 :

Bán kính hình tròn : 

 31,4 : 2 : 3,14 = 5 ( cm )

Diện tích hình tròn đó :

 5 x 5 x 3,14 = 78,5

  đ/s : ...

Bài 4 : 

Công thức tìm chiều cao h :

h = S x 2 : ( a + b ) 

Bài 5 :

  Diện tích hình chữ nhật : 

 36 x 28 = 1008 ( cm2 )

 Diện tích hình tam giác : 

 25 x 28 : 2 = 350 ( cm2 )

 Diện tích hình bên :

 1008 + 350 = 1358 ( cm2 )

  đ/s : ...

5 tháng 8 2017

Bài 1 : B
b2: C
b3: 31,4 : 2 : 3,14 = 5(dm)
b4:  h = (Sx2) :(a+b)
b5: S= 1/2x(36 +25) x 28 = 854

Mong các bạn júp mình nha!!!Đề ôn tập Toán 5 - Đề 1Bài 1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.a) Tính diện tích của tấm bìa đó?b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại?Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 27cm, chiều rộng AD = 20,4cm. E là một điểm trên AB. Tính diện tích tam giác ECD?Bài 3: (HSKG): Một thửa ruộng hình thang có...
Đọc tiếp

Mong các bạn júp mình nha!!!

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 1

Bài 1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.

a) Tính diện tích của tấm bìa đó?

b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại?

Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 27cm, chiều rộng AD = 20,4cm. E là một điểm trên AB. Tính diện tích tam giác ECD?

Bài 3: (HSKG): Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 2

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:

A. 2,7475cm           B. 27,475cm             C. 2,7475m             D. 0,27475m

b) Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:

A. 25,12cm            B. 12,56cm               C. 33,12cm               D. 20,56cm

Bài 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m.

a) Tính chu vi của bánh xe đó?

b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng?

Bài 3: (HSKG) Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ)

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 3 

Bài 1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.

Bài 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?

Bài 3: (HSKG): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 4

Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:

A: 5 x 2 x 3,14                B: 5 x 5 x 3,14                    C: 5 x 3,14

Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?

H: Hãy khoanh vào cách giải đúng

A: 250 : 20                     B : 250 : 20 : 2                    C: 250 x 2 : 20

Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?

Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 5

Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:

A: 5 x 2 x 3,14              B: 5 x 5 x 3,14                  C: 5 x 3,14

Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?

H: Hãy khoanh vào cách giải đúng

A: 250 : 20           B : 250 : 20 : 2             C: 250 x 2 : 20

Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?

Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.

Bài tập 5: (HSKG): Tìm diện tích hình sau:

Đề ôn tập Toán lớp 5

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 6

 

Bài tập 1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).

Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.

Bài tập 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2. Tìm cạnh của nó.

Bài tập 4: (HSKG): Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp).

a) Tính diện tích cần sơn?

b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó?

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 7

Bài tập 1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán).

Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2. Tính chiều cao của cái hộp đó?

Bài tập 3: (HSKG): Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m.

a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2?

b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó?

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 8

Bài tập 1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?

Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng đó. Tính diện tích quét sơn?

Bài tập 3: (HSKG): Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm.

a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?

b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2 có giá 45000 đồng.

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 9

Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên gạch?

A. 6 viên            B. 8 viên            C. 10 viên            D. 12 viên

Đề ôn tập Toán lớp 5

Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2400cm2.

Tính diện tích tam giác MCD?

Đề ôn tập Toán lớp 5

Bài tập 3: (HSKG): Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.

a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?

b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2m2 có giá 1005000 đồng.

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 10

Bài tập 1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.

a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3

b) 8 m2789cm3 .... 802789cm3

Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ …….

a) 21m3 5dm3 = ...... m3                         c) 17,3m3 = …… dm3 ….. cm3

b) 2,87m3 = …… m3 ..... dm3                d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3

Bài tập 3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm; chiều cao 1,8m.

Bài tập 4: (HSKG): Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 11

Bài tập 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)

Bài tập 2: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.

Bài tập 3: Thể tích của một hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.

Bài tập 4: (HSKG): Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.

a) Tính thể tích hộp đó?

b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.

Đề ôn tập Toán 5 - Đề 12

Bài tập 1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.

Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2.

Bài tập 3: (HSKG): Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu.

1
5 tháng 7 2020

bn lm dài thế này ko ai ngu mà đi lm đâu bn ạ ! ĐÁNH MỎI TAY LẮM ! CÒN MẤY  BN THÌ BN LẤY TRÊN VN . DOC NÊN COPY VỀ TÍ LÀ XONG CÒN MẤY BN NI TRẢ LỜI THÌ ĐÁNH  CHO QUẸO TAY MẤT THUI !!!~

Mik có nhìu câu hỏi mún các bạn và mik ko bít làm, mong các bạn giúp đỡ! Bài 1: Tìm số dư trong phép chia 0,6159 : 0,52 (số thương chỉ lấy đến hai chữ số phần thập phân) a) 0,0023; b) 0,023; c) 0,23; d) 23. Bài 2: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 7,5m, chiều dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó. Bài 3: Một cửa hàng có 500 kg ngô. Ngày thứ nhất...
Đọc tiếp

Mik có nhìu câu hỏi mún các bạn và mik ko bít làm, mong các bạn giúp đỡ!

Bài 1: Tìm số dư trong phép chia 0,6159 : 0,52 (số thương chỉ lấy đến hai chữ số phần thập phân)

a) 0,0023;

b) 0,023;

c) 0,23;

d) 23.

Bài 2: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 7,5m, chiều dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Bài 3: Một cửa hàng có 500 kg ngô. Ngày thứ nhất bán được 30% số ngô đó, ngày thứ hai bán được 70% số ngô còn lại. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg ngô.

Bài 4: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 240 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích sân trường bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc - ta? Bài 5: Tính:

a) y x (2,8 : 0,2) = 5,86 x 7;

b) \(\frac{48}{y}\)\(\frac{6}{21}\)

Bài 5: Điền vào chỗ chấm:

1.Muốn tính CHU VI HÌNH TRÒN:

- Cách 1: Ta lấy: .............................................................................................................

Công thức: C = .....................................

- Cách 2: Ta lấy: .............................................................................................................

Công thức: C = .....................................

2. Tính đường kính, bán kính khi biết CHU VI HÌNH TRÒN

- Tính đường kính: ..........................................................................................................

- Tính bán kính: ..............................................................................................................

3. Muốn tính DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN: ........................................................................................................................................

Công thức: S = .....................................

Bài 6: Một thửa vườn hình thang có đáy lớn 160m, đáy bé bằng \(\frac{3}{4}\) đáy lớn, chiều cao bằng \(\frac{2}{3}\) đáy bé. Hỏi:

a, Diện tích hình thang là bao nhiêu mét vuông?

b, Thửa vườn đó trồng được bao nhiêu cây nhãn? Biết rằng cứ 100m2 thì trồng được 12 cây.

Bài 4:

a,Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.

b, Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 cm.

Bài 7: Tính diện tích hình tròn có :

a) r = 0,5 m;

b. r = \(\frac{4}{5}\);

c) d = 0, 2 m.

 

7
27 tháng 2 2020

....dài quá.......

27 tháng 2 2020

bài 1: 1,18

12 tháng 1 2019

câu 1

x-25,76=67,5:5

x-25,76=13,5

x=13,5+25,76

x=39,26

câu 2

a) 45% của 120 kg gạo là 44kg Sai

b) 40% số học sinh của lớp 5a là 14 học sinh. Vậy số h/s của lớp 5a là 35 h/s đúng

câu3

1 lít cân nặng số kg là

4,94:6,5=0,76(kg)

3,8 kg là số lít dầu

3,8x0,76=2,888(lít)

đáp số 2,888 lít

12 tháng 1 2019

Cau 1: 

x - 25,76 = 67,5 : 5

x - 25,76 = 13,5

x             = 25,76 + 13,5 

x             = 39,26

Cau 2: 

a) S

b) D

Cau 3:

1l dau can nang so kg la:

    4,94 : 6,5 = 0,76 (kg)

Can nang 3,8 kg co so l dau la:

    3,8: 0,76 = 5 (l)

                   Dap so: 5l

10 tháng 1 2022

OK

BẠN

10 tháng 1 2022

giúp mình nha