Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(C\%_{dd_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{mdd_{HCl}}\cdot100\%=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3,33\%\)
b)
\(mdd_{NaCl}=m_{NaCl}+m_{H_2O}=15+45=60\left(g\right)\)
=> \(C\%dd_{NaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{mdd_{NaCl}}\cdot100\%=\dfrac{15}{60}\cdot100\%=25\%\)
hok tốt nhé
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)
b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)
d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)
e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)
f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)
a. PTHH: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O +CO2
Ta có : nNa2CO3 = \(\frac{200.10,6}{100.106}\) = 0,2 mol
nHCl = \(\frac{400.14,6}{100.36,5}\) = 1,6 mol
Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{1,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Na2CO3 hết. HCl dư
THeo ptr: nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
b. Dung dịch A gồm NaCl và HCl (dư)
Theo pt: nNaCl = 2.nNa2CO3= 2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mNaCl = 0,4.58,5= 23,4 g
mCO2 = 0,2 . 44= 8,8 (g)
Ta có : mdd A= mdd Na2Co3 + mdd HCl - m CO2
= 200 + 400 - 8,8 = 591,2(g)
\(\Rightarrow\) C%dd NaCl = \(\frac{23,4}{591,2}.100\) = 4%
Theo pt: nHCl ( p.ứ) = 2. nNa2CO3 = 2. 0,2 = 0,4 mol
\(\Rightarrow\) nHCl (dư) = 1,6 - 0,4 =1,2 mol
\(\Rightarrow\) mHCl ( dư) = 1,2 . 36,5 = 43,8(g)
C%dd HCl (dư)= \(\frac{43,8}{591,2}.100\) = 7,41 %
1)Tính số mol CuSO4 có trong 500g dung dịch CuSO4 25%
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{25\%.500}{100\%}=125\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{125}{160}=0,78125\left(mol\right)\)
2)Tính số mol chất tan có trong 250g dung dịch NaOH 10%
\(m_{NaOH}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{10\%.250}{100}=25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{25}{40}=0,625\left(mol\right)\)
3)Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaCl
500 ml = 0,5 l
\(n_{NaCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{1500}\cdot100\%=5\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}\cdot100\%=25\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=7.3+500=507.3\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{7.3}{507.3}\cdot100\%=1.44\%\)