Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
been looking => been looked
Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.
=> đáp án B
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.
Kiến thức kiểm tra: Câu bị động
look for: tìm kiếm
Chủ ngữ: New sources of energy => không thể tự tìm kiếm => dạng bị động
Công thức dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have been + V_ed/pp
Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Những nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.
Chọn B
Đáp án là B.
“have been looking” -> “have been looked” Chủ ngữ là vật (New sources of energy) nên câu được chia ở dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Been looking → been looked
Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B.
necessary → necessarily
Ta thấy necessary là tính từ đứng giữa trợ động từ phủ định does not và động từ chính mean nên necessary bị sai về mặt từ loại. Do đó phải sửa tính từ thành trạng từ.
Đáp án B
been looking => been looked
Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.
=> đáp án B
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm