K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2019

Đáp án C.

- Theo sau “mind” là “V-ing”, mang nghĩa là “phiền lòng làm gì”

- Theo sau các từ để hỏi như “how, where, what…” là “to V-inf”.

Dịch câu: Bạn có phiền lòng hướng dẫn tôi cách sử dụng thang máy không?

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 2 2019

Đáp án D

“ Xin chào, tôi muốn nói chuyện với ông Green, làm ơn”

A. Tôi e rằng tôi không biết

B. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau.

C. Xin lỗi. Bạn có thể ghi lại lời nhắn giúp tôi được không?

D. Chắc chắn rồi, tôi sẽ nối máy ngay

29 tháng 9 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

urge (n): sự thôi thúc mạnh mẽ

  A. desire (n): tham vọng                                                              

B. reaction (n): phản ứng

  C. thought (n): suy nghĩ                                                              

D. decision (n): quyết định

=> urge = desire

Tạm dịch: Những con bò có con non mới sinh thường thể hiện sự thôi thúc mạnh mẽ phải bảo vệ đứa con bé bỏng yếu đuối của chúng

20 tháng 9 2019

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc “would rather”

Giải thích:

Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì

- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed

- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.p

Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua)

 => dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.

Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua. 

3 tháng 1 2017

Đáp án B

- “bạn có phiền cho tôi mượn xe đạp của bạn không?” Với câu hỏi “do/would you mind.” thì câu trả lời “yes” là không đồng ý, còn “no” là đồng ý. -> không phiền “not at all”.

11 tháng 4 2017

Đáp án : B

Was/were + going + to V = đang (định) làm gì trong quá khứ. Change one’s mind = thay đổi quyết định

30 tháng 10 2019

Chọn C. the more money       

Cấu trúc so sánh kép

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

15 tháng 7 2017

Đáp án C