Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
Kiến thức cấu trúc
Dịch nghĩa. Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.
A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.
B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.
C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.
D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng
= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Tạm dịch:
A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”
B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó
C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều
D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng
= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Tạm dịch:
A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”
B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó
C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều
D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực
Đáp án C.
No matter how + adv + mệnh đề được viết lại bằng However + adv + mệnh đề. Cấu trúc này tương đương với các cấu trúc although, in spite of, despite hay adj/adv + as though + as if + S V, + S + V: mặc dù …nhưng.
Đáp án B
Giải thích:
No matter how adj/adv S V: Mặc dù ... như thế nào
Even though = although + mệnh đề: mặc dù
In spite of / Despite of + N/ V_ing: mặc dù
Nonetheless = Nevertheless = However: Tuy nhiên
A sai ngữ pháp, D sai nghĩa.
B và C đúng nghĩa nhưng do phía sau dùng mệnh đề S V nên chỉ chọn được B.
Dịch nghĩa: Dù Michelle đã rất cố gắng nhưng cô ấy không thể thắng trong cuộc thi.