Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động kép ở hiện tại:
It + is + believed/ thought/ ... + that + S + V
= S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
hoặc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p (khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Câu A sai về cấu trúc, câu C, D sai về thì (dùng thì quá khứ đơn).
Chọn B
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Đáp án B
B. Things went wrong because you violated our original agreement: “Mọi việc hỏng bét vì anh đã vi phạm những thỏa thuận ban đầu của chúng ta”, đây là câu tình huống thực tế cho câu điều kiện trong câu cho sẵn: “Nếu anh bám sát những gì chúng ta đã thỏa thuận thì mọi chuyện đã tốt đẹp”.
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào ý nghĩa câu nói của cảnh sát với tên trộm “Bỏ súng xuống hoặc tôi sẽ bắn anh” có thể thấy nghĩa của câu là 1 lời đe dọa vậy động từ tường thuật thích hợp khi đổi sang gián tiếp là “threatened” (đe dọa)
Dịch: Người cảnh sát đe dọa tên trộm sẽ nổ súng nếu tên trộm không bỏ súng xuống.
Đáp án C
Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.
Đáp án là D
Cấu trúc: Mãi cho đến khi...thì....
It was not unit...S + QKĐ
Not until S + V, did S + Vo.
S+ trợ động từ + “ not” + Vo until S + QKĐ
Họ đã không phát hiện ra bức tranh đã bị lấy cắp cho đến khi họ về đến nhà.
A. Until không dùng với “that”
B. Ngữ cảnh ở quá khứ nên không dùng “It is” mà phải dùng “ It was”
C. Sai ngữ pháp vì phải dùng QKĐ không dùng QKHT
D. Chị sau khi họ về nhà thì họ mới phát hiện ra rằng bức tranh đã bị đánh cắp.
Cấu trúc: Only after S + QKĐ, trợ động từ + S + Vo
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Giám đốc bảo rằng "Tôi chưa thật sự cởi mở"
= B. Giám đốc thừa nhận rằng mình không thật sự cởi mở.
Các đáp án khác:
A. Giám đốc hứa rằng mình thật sự cởi mở.
C. Giám đốc không thừa nhận rằng mình thật sự cởi mở.
D. Giám đốc từ chối rằng mình không thật sự cởi mở
Đáp án B