Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dịch nghĩa: "Cậu đã lấy cắp cuộn băng cát-xét tốt nhất của tôi, Bob." Willy nói.
= D. Willy đã buộc tội Bob đã lấy cắp cuộn băng cát-xét tốt nhất của anh ấy.
(to) accuse someone of doing something: buộc tội ai làm gì
Chọn D
Cấu trúc “accuse somebody of + V-ing”, nghĩa là buộc tội ai đó.
Dịch câu: Cậu bé buộc tội bạn của nó đã ăn cắp chiếc xe đạp của mình.
A
Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.
A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.
B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.
C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.
D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...
=> Chọn A
Đáp án A
Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.
A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.
B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.
C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.
D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...
Đáp án A
He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days. Anh ta bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy trong nhiều ngày.
= Suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days
Bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày
Ở đây chủ ngữ là he đang được chia ở bị động (was suspected) nên khi viết lại câu, dùng suspected ở đầu câu để giữ nguyên dạng bị động
Chọn B
Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
Tạm dịch:
Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.
=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.
Chọn đáp án A
Tạm dịch: Laura đang nói với Bob về kết quả kì thi của cô ấy
Laura: “_______”
Bob: “Thật tuyệt vời. Chúc mừng nhé”
A. I’ve passed the exam with an A: Mình đã vượt qua kì thi với một điểm A
B. I’ll get the exam results tomorrow: Mình sẽ có kết quả kì thi vào ngày mai
C. I hope I’ll pass the exam tomorrow: Mình hy vọng mình sẽ vượt qua kì thi ngày mai
D. I didn’t do well in the exam: Mình đã không làm tốt trong kì thi
Ta thấy câu trả lời của Bob là câu khen ngợi, chúc mừng. Như vậy có thể suy đoán về kết quả kì thi của Laura là rất tốt.
Vậy chọn đáp án đúng là A
Đáp án B
accused somebody Ving/ Having PP ( buộc tội ai làm gì )